Chiến Lược Lựa Chọn Từ Vựng

Behaviour | Action | Activity

8 thg 5, 2024

Behaviour là danh từ, từ tiếng Việt tương ứng là "hành vi, cách ứng xử". Các bạn nào học bên Marketing sẽ gặp từ này nhiều khi...

617-chon-tu-vung-behaviour-action-activity-trong-ielts-writing

Chọn từ vừng như thế nào cho chính xác trong ielts writing

 

Cách diễn đạt 'healthy behaviour' hay 'throw-away action' liệu có đúng trong tiếng Anh?

Behaviour là danh từ, từ tiếng Việt tương ứng là "hành vi, cách ứng xử".

Các bạn nào học bên Marketing sẽ gặp từ này nhiều khi học đến nghiên cứu hành vi người tiêu dùng. Có các nghĩa như sau:

1) Cách ứng xử đối với người khác (nếu mang nghĩa này thì không đếm được):

  • He has always demanded the highest standards of behaviour from his children.
  • He was notorious for his violent and threatening behaviour.

2) Hành vi trong một hoàn cảnh cụ thể nào đó (nếu mang nghĩa này thì đếm được lẫn không đếm được), thường dùng trong các lĩnh vực nghiên cứu (động vật học, xã hội học)

  • Buying behaviour (hành vi mua hàng) | Consumer behaviour (hành vi người tiêu dùng) | Costumer behaviour (hành vi khách hàng): nhóm các hành động đặc trưng của con người khi mua hàng
  • Instinctive behaviour (hành vi mang tính bản năng): nhóm các hành động đặc trưng của con người hoặc loài vật khi bản năng trỗi dậy

Word family: behave (verb) | behavioural (adj)


Action là danh từ, từ tiếng Việt tương ứng là "hành động".

1) Chỉ những chuyển động vật lý (physical movement) của cơ thể con người, chứ không phải là 'speak' không, mà đã chuyển thành 'action', action thường không phải dưới một hoàn cảnh nào như behaviour mà nó nhấn mạnh vào sự thực hiện hành động (nếu mang nghĩa này thì đếm được):

  • Action movies: phim có cảnh đánh đấm, rượt đuổi
  • We will not allow the violent actions of terrorists to change our way of life: ...các hành động bạo lực của những tên khủng bố...
  • I asked him to explain his actions.

2) Hành động để giải quyết vấn đề (nếu mang nghĩa này thì không đếm được):

  • We must take action to deal with the problem before it spreads to other areas. (thực hiện hành động giải quyết)
  • So what's the plan of action? (kế hoạch hành động)
  • The government is supporting military action (các hành động quân sự)

Word family: act (verb) | active (adj)


Activity là danh từ, từ tiếng Việt tương ứng là "hoạt động", "vận động, kêu gọi"

 Hãy đăng ký các gói học cơ bản / nâng cao hoặc thanh toán ít nhất 1 triệu đồng phí dịch vụ writing để có thể xem toàn bộ bài viết. Xem thông tin các gói học và dịch vụ khác tại đây.

1) Chỉ những tình huống mà có nhiều người cùng tham gia vào làm gì đó hoặc một nhóm các hoạt động chung (nếu mang nghĩa này thì không đếm được)

  • Economists are concerned by the low level of economic activity. (hoạt động kinh tế: gọi chung cho các hoạt động mua bán xuất nhập khẩu)
  • The house, usually bustling with activity, was strangely silent. (ngôi nhà mà thường hối hả với các hoạt động đã im lặng một cách đáng sợ. Hoạt động này chỉ hoạt động sinh hoạt chung diễn ra trong căn nhà)

2) Chỉ những hoạt động nhằm hướng vào mục đích nào đó (nếu mang nghĩa này thì đếm được)

  • terrorist activity (hoạt động khủng bố) | criminal activities (hoạt động phi pháp)

3) Chỉ những hoạt động để đem lại niềm vui, giải trí (nếu mang nghĩa này thì đếm được)

  • His free-time activities include cooking, tennis, and windsurfing. (hoạt động lúc rảnh rỗi)
  • Activity holiday: a holiday in which you can do a lot of sports and other activities, loại holiday mà mình tham gia các hoạt động thể thao hay cắm trại, khác với holiday nghỉ dưỡng.

Word family: activist (noun): nhà vận động, tức là người hay hoạt động xã hội, đứng lên kêu gọi sự ủng hộ của công chúng cho điều gì đó (vd: a human rights activist - nhà vận động cho quyền con người)


Vậy khi bàn đến topic throw-away society (xã hội mà con người có xu hướng vứt bỏ đồ cũ/hư hay không thích và mua ngay món mới để thay thế) thì nên dùng từ nào để diễn đạt: throw-away behaviour / action / activity?

In this essay, the causes and the problems of the throw-away action will be clarified. (trích bài viết của 1 bạn học viên)

Ở đây ta phải dùng 'behaviour' chứ không dùng action vì đây là một hành động mang tính xã hội, dưới một hoàn cảnh cụ thể là vứt đồ cũ mua đồ mới. Sự khác nhau giữa behaviour - hành vi và action - hành động, là behaviour mang yếu tố xã hội và là tập họp của nhiều action. VD như hành vi xả rác (littering behaviour) là bao gồm nhiều action như action vứt chai nước rỗng xuống đường thay vì bỏ vào thùng rác, action để các bịch rác của nhà mình dưới cột điện công cộng, v.vv… Throw-away là behaviour vì nó tập họp của nhiều action khác nữa.

=> Sửa luôn các lỗi khác thì sẽ là: "In this essay, causes and problems of the throw-away behaviour will be clarified."

In conclusion, throw-away society is a trend of several people's usage behaviour in many countries lately which happens because of various reasons and leads to many problems. (trích bài viết của 1 bạn học viên)

Usage behaviour (hành vi sử dụng) dùng trong ngữ cảnh này không sai và word choice này đúng, tuy nhiên vẫn thiếu, vì trong tiếng Anh thì phải nêu cụ thể là 'hành vi sử dụng cái gì', ví dụ: smartphone usage behaviour, social network usage behaviour. Như cô đã giải thích ở trên, 'behaviour' là hành vi diễn ra trong một hoàn cảnh cụ thể nào đó nên mình phải nêu rõ hoàn cảnh đó ra (hoàn cảnh sử dụng smartphone hay sử dụng mạng xã hội).

Trong trường hợp này, nó là hành vi sử dụng sản phẩm, vậy chuyển thành 'product usage behaviour' hoặc ai mà kỹ hơn nữa là 'post-purchase product usage behaviour' (hành vi sử dụng sản phẩm sau khi mua)

=> Sửa luôn các lỗi khác thì sẽ là: "In conclusion, the throw-away society, which is associated with consumers' (post-purchase) product usage behaviour, results from various reasons and will lead to many problems.

Còn khi nói đến các hoạt động sống lành mạnh giúp con người tránh các bệnh tật nghiêm trọng thì dùng từ nào: healthy behaviours / actions / activities?

Supporters of making preventative measures a priority usually argue that healthy behaviours help people avoid many serious diseases. (trích bài viết của 1 bạn học viên)

Cụm 'healthy behaviour' vẫn được sử dụng đối với native speaker nhưng khá ít (bạn search Google cụm từ này chỉ ra có 176,000 kết quả), thường xuất hiện trong các bài nghiên cứu về sức khoẻ cộng đồng của các tổ chức/ cơ quan y tế. Nói chung là từ này có nhưng không thông dụng. Bạn nên dùng "healthy lifestyle" thì sẽ phổ biến và nghe tự nhiên hơn.

=> Sửa luôn các lỗi khác thì sẽ là: "Supporters of making preventative measures a priority usually argue that maintaining healthy lifestyle would help people avoid many serious diseases."

 

Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi


Bài viết có tham khảo & lấy ví dụ từ các trang:

https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/action?q=action+

https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/activity?q=activity+

https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/behaviour


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

612-learn-vs-study-lua-chon-sao-cho-chinh-xac-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Learn vs Study

"Học ngoại ngữ là một cách tốt để nâng cao những triển vọng trong sự nghiệp".  Giữa 'learn' & 'study' nên dùng từ nào để diễn...

613-chon-tu-vung-remain-vs-maintain-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Remain vs Maintain

"Duy trì sự cân bằng dinh dưỡng trong các bữa ăn hàng ngày là rất quan trọng để sống khoẻ mạnh." "Thị trấn này đã trải qua nhiều...

614-chon-tu-vung-stressed-stressful-stressing-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Stressed | Stressful | Stressing

'stressed'  là tính từ (hoặc đối với tiếng Anh của người Mỹ là 'stressed out') có nghĩa là 'worried and unhappy because you have too...

615-lua-chon-can-not-vs-cannot-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Can not vs Cannot

Viết kiểu nào mới đúng? 'Can not' hay là 'Cannot'? Trả lời cho câu hỏi này rất đơn giản. Thứ nhất, về mặt ý nghĩa, 2 cách viết...

616-chon-tu-vung-compared-to-vs-compared-with-trong-ielts-writing
8 thg 5, 2024

Compared to vs Compared with

"Doanh thu của sách thiếu nhi tăng chậm so với doanh thu của tiểu thuyết lãng mạn trong suốt toàn thời kỳ". Ta phải dùng 'compared to' hay...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.