Vậy Trend hay Tendency là tối ưu nhất trong các trường hợp viết bài IELTS Writing
Chúng ta tìm hiểu từ 'trend' trước vì từ này dễ hiểu hơn.
Trend (noun, verb) có 2 nghĩa
1) nhấn mạnh sự thay đổi hoặc phát triển của một sự việc/ hiện tượng/ cái gì đó theo hướng nào đó:
- There has been a downward/upward trend in sales in the last few years. (Đã có xu hướng giảm/tăng trong sản lượng bán hàng trong những năm qua)
=> đây là lý do từ 'trend' được dùng nhiều trong Writing Task 1 biểu đồ đường/côt mà chỉ xu hướng tăng/ giảm của số liệu theo thời gian.
- Surveys show a trend away from home-ownership and toward rented accommodation. (Kết quả khảo sát cho thấy một xu hướng chuyển từ sở hữu nhà sang thuê căn hộ)
2) nhấn mạnh sự thịnh hành, phổ biến ở hiện tại của một cái gì đó (thường liên quan đến fashion, music, art)
- Whatever the latest fashion trend, you can be sure Nicki will be wearing it.
- Her long skirt is right on trend this winter. (on trend = fashionable)
Word family: Trendy (adj): thời thượng, theo mốt mới nhất - New York City is full of trendy shops and restaurants.
Vậy với 2 câu nêu ở đầu bài, ta dùng 'trend' để diễn đạt câu: Học tiếng Hàn trở thành xu hướng toàn cầu gần đây bởi vì sự bành trướng khắp thế giới của "làn sóng Hàn Quốc".
=> Korean language study has become a global trend recently because of the worldwide expansion of the "Korean wave".
{module BeReadyIELTS Inline Article Ads 1}
Tendency (noun) + to Verb
Nhấn mạnh việc có khả năng xảy ra theo một hướng nhất định, không phải thay đổi hay phát triển, mà chỉ là một hành động cụ thể nào mà người ta có nhiều khả năng sẽ thực hiện nó
- He has a tendency to talk a lot when he gets drunk. (Anh ta có xu hướng nói rất nhiều khi say xỉn)
- His tendency to flirt with pretty girls is well-known. (Cái xu hướng hay tán tỉnh gái đẹp của anh ta thì ai cũng biết)
- There is a tendency for unemployment to rise in the summer. (Xu hướng thất nghiệp tăng vào mùa hè)
- There is a growing tendency to value money and possessions over anything. (có một xu hướng ngày càng tăng việc xem trọng tiền bạc và của cải hơn bất kỳ thứ gì)
Word family: Tend (verb) + to: có xu hướng làm gì đó
Vậy với 2 câu nêu ở đầu bài, ta dùng 'trend' để diễn đạt câu: "người ta càng xem quảng cáo nhiều, thì sẽ càng có xu hướng mua sắm nhiều hơn" bởi vì đây chỉ nói về hành động cụ thể (mua sắm) mà những người xem quảng cáo nhiều có khả năng làm, chứ không liên quan gì đến tăng/giảm hay thịnh hành.
=> The more people watch advertisements, the more they have a tendency to purchase new things
Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi
Nguồn: Tham khảo và lấy ví dụ từ các trang
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/tendency?q=tendency+
https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/trend?q=trend+