Câu phức (complex sentence)
Có từ hai mệnh đề trở lên và được cấu tạo từ 1 mệnh đề độc lập kết hợp với 1 hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. Một mệnh đề phụ thuộc không thể đứng một mình để tạo thành câu hoàn chỉnh mà nó phải đi chung với một mệnh đề độc lập và được liên kết với nhau bởi liên từ thuộc cấp - subordinating conjunction (SC)(subordinating là cấp dưới, thuộc cấp). Liên từ thuộc cấp thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề đôc lập. Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì có dấu phẩy giữa câu để ngăn cách 2 mệnh đề. Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng sau mệnh đề độc lập thì không cần dấu phẩy.
I always try to water-ski + | although I’m not very good at it. | |
Mệnh đề độc lập | Mệnh đề phụ thuộc có liên từ thứ cấp although đứng đầu mệnh đề | Mệnh đề phụ thuộc đứng sau, liên từ thứ cấp nằm giữa câu => không cần dấu phẩy |
After Jackson brushed his teeth , | + he went to bed. | |
Mệnh đề phụ thuộc có liên từ thứ cấp 'after' đứng đầu mệnh đề | Mệnh đề độc lập | Mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu, liên từ thứ cấp nằm đầu câu => cần có dấu phẩy ở giữa câu |
Danh sách một số các liên từ thuộc cấp thường dùng trong IELTS Writing
Liên từ thuộc cấp | Ý nghĩa | Ví dụ |
After | At a later time | · After she gave me some advice, I knew how to solve this problem. · Soon/Shortly after moving to London, she got a new job. · A year after leaving his job, he is still unemployed. |
Although/ (Even) Though (Though is more common than although in general, especially in speaking) | But | · He decided to go, although I begged him not to. · She'll probably come tonight, although I don't know exactly when. |
Because / As / Since ‘Because’ is more common than ‘as’ and ‘since’, both in writing and speaking while ‘as’ and ‘since’ are more formal than ‘because’. ‘As’ and ‘since’ focuses more on the result than the reason, whereas ‘because’ focuses on the reason rather than ‘as’ and ‘since’.
| To connect the result of something with its reason. | · We can't go to Julia's party because we're going away that weekend. · Just because I'm lending you my dress for tonight doesn't mean you can borrow it whenever you want to. · Since we've got a few minutes to wait for the train, let's have a cup of coffee. · I think that they're not coming, since they haven't replied to the invitation. · As everyone already knows each other, there’s no need for introductions. · I hope they’ve decided to come as I wanted to hear about their India trip. |
Before | At an earlier time | · Before the boss comes to the office, we must finish this report and put it on his desk. · You should always check your oil, water and tyres before taking your car on a long trip. |
If / As long as | Used to say that a particular thing can or will happen only after something else happens | · I'll pay you double if/as long as you get the work finished by Friday. · You can have a dog if/as long as you promise to take care of it.
|
If / Whether Note: we use ‘whether’ and not ‘if’: 1) directly before ‘or not’; 2) after prepositions; | Indirect speech;
Shows two or more possibilities: | · Mrs. Kim called half an hour ago to ask if/whether her cake was ready. · I'm going, if/whether she likes it or not. · I’m going, whether or not she likes it. · We’re not interested in whether we get great jobs, we just want to have a good time. · I am wondering whether to have the fish or the beef. |
While / Whilst (Whilst more formal, less common than while) | during the time that (trong khi) | · I gained a lot of weight while I was on holiday. · I read it while you were drying your hair. · While I was in Italy, I went to see my old friend. |
despite the fact that; Although (mặc dù) | · While I accept that he's not perfect in many respects, I do actually like the man. · While I fully understand your point of view, I also have some sympathy with Michael's. | |
compared with the fact that; But (nhưng, còn) | · Tom is very extrovert and confident while Katy's shy and quiet. · He wanted to go the party while I wanted to stay in. | |
When | At a point of time (tại thời điểm) | · She was only 20 when she had her first baby. · When the new park opens, I’ll go there every day. |
Whereas Warning: ‘Whereas’ means the same as ‘while’ in sentences expressing contrasts. It does not mean the same as ‘while’ when ‘while’ refers to time | to indicate a contrast between two facts or ideas | · He loves foreign holidays, whereas/while his wife prefers to stay at home. · Whereas/While the population of working age increased by 1 million between 1981 and 1986, today it is barely growing. · The secretary took care of my appointments while I was away from the office. Not: … whereas I was away from the office. |
Dấu phẩy trong câu phức
- Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu, liên từ thuộc cấp đứng đầu câu, thì phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
If it rains on this Sunday morning, we cannot go swimming.
- Nếu mệnh đề độc lập đứng đầu câu, mệnh đề phụ thuộc đứng sau và liên từ thuộc cấp đứng giữa câu thì không cần dấu phẩy.
We cannot go swimming if it rains on this Sunday morning.
- Ngoại lệ: Dấu phẩy thường được dùng trước từ 'since' hoặc 'whereas' kể cả khi 2 liên từ thuộc cấp này đứng giữa câu & mệnh đề phụ thuộc đứng sau.
They’re rather expensive, since they’re quite hard to find.
He must be about 60, whereas his wife looks about 30.
Giáo viên Be Ready IELST - Ms. Thi
{/show}