Vậy nên các bạn nắm kỹ quy tắc đặt dấu phẩy trong tiếng Anh là bạn có thể phần nào đạt được band 7 về mặt ngữ pháp rồi.
Trước hết, bạn cần biết là có tổng cộng 11 loại dấu câu, nhưng trong IELTS Writing bạn chỉ cần nắm 2 loại dấu câu là DẤU CHẤM và DẤU PHẨY là đủ. Bạn không cần và cũng đừng dùng dấu chấm phẩy vì để vận dụng dấu này bạn phải nắm chắc ngữ pháp, hiểu rõ sự liên kết của các lập luận của chính mình, còn không là sai đấy. Về chức năng của các dấu câu:
Dấu chấm là ký hiệu cho chấm hết của câu Dấu phẩy là ký hiệu phân biệt giữa thành phần chính & phụ của câu Dấu chấm phẩy là ký hiệu chỉ ranh giới giữa các vế trong câu ghép song song, nhất là khi giữa các vế có sự đối xứng về nghĩa, về cả hình thức. => Dùng dấu chấm là hết câu. Dùng dấu phẩy hay chấm phẩy là câu vẫn chưa hết. |
Ở bài viết này cô sẽ tập trung viết về DẤU PHẨY vì việc vận dụng dấu này phức tạp hơn nhiều so với dấu chấm (dấu chấm phẩy cô cũng sẽ ít đề cập vì bạn chưa cần biết về dấu này).
Quy tắc 1: Dùng dấu phẩy khi liệt kê 3 thứ trở lên (liệt kê 2 thứ thì phải dùng từ 'and')
- People who find team sports enjoyable tend to be extrovert, sociable and outgoing.
Nếu liệt kê nhiều thứ thì đặt dấu phẩy & và liên từ 'and' hoặc 'or' trước thứ được liệt kê cuối cùng, đây gọi là dấu phẩy liệt kê - the serial comma hay oxford comma. Việc sử dụng dấu phẩy này tuỳ theo tiếng Anh của người Anh hay người Mỹ. Người Mỹ sẽ không dùng dấu phẩy này vì theo họ liên từ đã đại diện cho dấu phẩy rồi, trong khi người Anh khăng khăng là phải có (nhất là những ai tuân thủ chặt chẽ quy tắc ngữ pháp). Vậy nên sự thống nhất chung về cách dùng dấu phẩy này hiện nay là thế này: Nếu các danh từ liệt kê ngắn thì không cần serial comma, nhưng nếu là cụm danh từ dài thì phải có serial comma để làm dấu hiệu nhận biết ngăn cách cho người đọc.
- People who eat fast food too often might suffer from serious health problems, such as obesity, heart disease and gout. (các danh từ ngắn nên không cần dấu phẩy)
- Countries which have large ageing population would definitely face a lot of social problems, including a decrease in consumption, a reduction of young work force, and more demands in elder medical care. (các cụm danh từ dài nên phải có dấu phẩy)
Tuy nhiên, cần lưu ý trường hợp việc bỏ mất serial comma có thể gây ra sự hiểu lầm.
- We had coffee, cheese and crackers and grapes.
Câu này buộc phải có serial comma dù các thứ được liệt kê ở đây không dài, vì cheese and crackers là 1 món, và grapes là một món nữa, phải thêm dấu phẩy ở trước từ 'and' để người đọc hiểu đây là liệt kê 3 món.
- We had coffee, cheese and crackers, and grapes.
Quy tắc 2a: Dùng dấu phẩy và liên từ đồng cấp FANBOYS
Dùng dấu phẩy và liên từ đồng cấp FANBOYS để ngăn cách 2 mệnh đề độc lập có 2 cấu trúc S + V hoàn chỉnh (xem lại bài câu ghép - compound sentence), đặc biệt các mệnh đề càng dài là càng phải có dấu phẩy. Trường hợp 2 mệnh đề quá ngắn (VD: I paint and he writes) thì không cần dấu phẩy cũng được.
- People nowadays earn more money than they used to be, so they can afford to buy new items as a replacement for old or broken ones regardless of the fact that the items are still usable or can be fixed.
- Humans are responsible for numerous global environmental problems, but there are solutions that can be taken to protect this planet.
- Nowadays, many businesses focus intensively on advertisement in order to win over their competitors, and consequently people are increasingly surrounded by advertising.
Nếu giữa các mệnh đề độc lập (2 trở lên) mà bạn chỉ dùng dấu phẩy thay vì chấm ngắt câu thì bạn sẽ mắc lỗi run-on sentence.
- Ví dụ câu sai: He walked all the way home, he shut the door. (2 mệnh đề độc lập với 2 cấu trúc S + V riêng biệt)
- Sửa thành (1): He walked all the way home. He shut the door. (chấm ngắt câu tách thành 2 câu riêng biệt. Tuy nhiên cách này thì hơi dở vì khiến 2 câu này không liên kết về nghĩa với nhau)
- Sửa thành (2): After he walked all the way home, he shut the door. (Biến thành câu phức với liên từ thuộc cấp)
- Sửa thành (3): He walked all the way home, and he shut the door. (Biến thành câu ghép với liên từ đồng cấp)
Đây là các câu sai trong bài viết của nhiều bạn học viên mà mắc lỗi run-on sentence. Các bạn có thể chỉ ra chỗ sai và sửa lại cho đúng không?
"It is controvertible that commodities are produced in order to adopt consumer’s desire, the more necessary the items are, the higher number of consumers is."
Quy tắc 2b: Nếu câu có cùng chủ ngữ thì ở động từ chính thứ hai không cần có dấu phẩy
Nếu câu có cùng chủ ngữ thì ở động từ chính thứ hai không cần có dấu phẩy, trừ trường hợp các vế quá dài hoặc để người đọc không hiểu nhầm.
- He thought quickly but still did not answer correctly. (cùng chủ ngữ 'he', các vế không dài, không cần dấu phẩy trước từ 'but').
- Có thể gây hiểu nhầm: I saw that she was busy and prepared to leave.
- Rõ hơn khi thêm dấu phẩy: I saw that she was busy, and prepared to leave.
Nếu không có dấu phẩy, người đọc sẽ có thể hiểu là 'she' là người 'prepared to leave'. Thêm dấu phẩy vào thì sẽ rõ là 'I' mới là người 'prepared to leave'.
Quy tắc 3: Nếu câu bắt đầu bằng mệnh đề phụ thuộc, liên từ thuộc cấp đứng đầu câu thì giữa câu phải có dấu phẩy ngăn cách
Nếu câu bắt đầu bằng mệnh đề phụ thuộc, liên từ thuộc cấp đứng đầu câu thì giữa câu phải có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề độc lập & mệnh đề phụ thuộc (xem lại bài câu phức - complex sentence).
- If the whole world spoke only one global language, the loss of cultural diversity would happen as a result.
- Because the average income of people nowadays has increased significantly, they could afford to buy new items to replace old or broken ones.
Nếu câu bắt đầu bằng một cụm trạng từ dài hơn 5 từ thì phải đặt dấu phẩy để ngăn cách với mệnh đề chính cho rõ ý.
- Because of a significant increase in average income, people nowadays could afford to buy new items to replace old or broken ones.
- After being collected from the cows by a milking machine twice a day, fresh milk is stored in refrigerators.
- Throughout the whole period, the number of users for the Facebook site increased significantly.
- To protect the environment, active plans to reduce carbon dioxide emission are needed.
- Turning to the downside, the institutionalisation of old people would create more burdens for the public medical system.
Quy tắc 4: dấu phẩy được dùng để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định
Dấu phẩy được dùng để ngăn cách mệnh đề quan hệ không xác định (xem lại bài mệnh đề quan hệ xác định & không xác định)
Nếu như mệnh đề quan hệ đó chỉ mang vai trò bổ sung thêm nghĩa cho danh từ nào đó trong câu, nếu lược đi cũng không làm câu sai về mặt ngữ pháp, thì đó là mệnh đề quan hệ không xác định và phải được ngăn cách với các thành phần còn lại trong câu bằng dấu phẩy (kiểu như con ghẻ thì bị cách ly ấy).
- Recently, the throw-away society, which means people use things in a short time then throw them away, is arising noticeably in developed countries.
- It is true that some students, who cannot afford living costs and tuition fees, prefer to study in their home country rather than to study abroad.
- Ageing-associated ailments, including Alzheimer's disease, diabetes, osteoporosis, etc., will inevitably develop in the human body as people get older.
- Spending on holidays rose over the period, increasing from $US 1,053 million to $US 1,230 million.
Quy tắc 5: Dùng dấu phẩy với các trạng từ (Adverb)
Có tổng cộng 8 loại adverb nhưng đi chung với dấu phẩy thì thường có 4 loại: focusing adverb, evaluative adverb, viewpoint adverb và linking adverb.
4 loại adverb nêu trên, để đi chung với dấu phẩy thì phải đứng ở 1 trong 2 vị trí sau trọng câu với chức năng riêng biệt:
1) Dùng để bổ nghĩa cho toàn câu (đối với evaluative adverb, viewpoint adverb & linking adverb): Đứng đầu câu, ngăn cách bởi dấu phẩy (tức là đứng giữa dấu chấm ngắt câu phía trước, và dấu phẩy ở câu của chính nó. Hoặc, được đặt lùi xuống phía sau chủ ngữ, ngăn cách bởi 2 dấu phẩy (tức là lúc này nó tiến sâu vào phía trong câu, chứ không phải đứng ở vùng biên giới nữa).
- The success of e-books nowadays is understandable because of its positives. However, this new fashion of reading also shows its downside, which handicaps conservative readers and the elderly.
- The success of e-books nowadays is understandable because of its positives. This new fashion of reading, however, also shows its downside, which handicaps conservative readers and the elderly.
- Some people believe that parents of children who attend private schools should not need to contribute to state schools through taxes. Personally, I completely disagree with this view.
- Some people believe that parents of children who attend private schools should not need to contribute to state schools through taxes. I , personally, completely disagree with this view.
(Các native writer hay viết theo kiểu đặt adverb sau chủ ngữ. Các bạn khi viết thì viết cách nào cũng được. Cá nhân cô thường đặt adverb đầu câu vì nó là 1 signal nhận biết quan điểm, thái độ, liên kết thì nên đặt đầu câu cho dễ đọc)
*Viewpoint adverb: như tên gọi, đây là các adverb nêu lên quan điểm cá nhân, thường sử dụng nhiều trong IELTS Writing task 2, thường đứng ở đầu câu để bổ nghĩa cho toàn câu
- As far as I am concerned (cô không khuyến khích dùng cụm này vì đọc thấy over-dramatic quá)
- In my opinion (nên dùng)
- In my viewpoint (nên dùng)
- from my perspective (có thể dùng)
- from my point of view (có thể dùng)
- personally (rất nên dùng)
Some people believe that parents of children who attend private schools should not need to contribute to state schools through taxes. Personally, I completely disagree with this view.
*Evaluative adverb: là các adverb thể hiện degree of certainty/ attitude/ judgement của người viết, có thể đóng vai trò của sentence adverb nên có thể đứng đầu câu bổ nghĩa cho toàn câu. Cô liệt kê 1 số focusing adverb thường được dùng trong IELTS Writing và đa phần đó là các adverb chỉ degree of certainty:
- undoubtedly /definitely (một cách chắc chắn)
- obviously (một cách hiển nhiên, rõ ràng)
- apparently / clearly (rõ ràng là)
- remarkably (một cách đáng chú ý)
- noticeably (một cách đáng chú ý)
- unbelievably (một cách không thể tin được)
- understandably (một cách có thể hiểu được)
Environmental problems have brought about serious negative effects on the human life. Noticeably, there are not many people who are environmentally aware.
Clearly/ Apparently, travelling to or working in a foreign country with few language barriers is the main motivation for people to attend language courses nowadays.
Certainly/ Undoubtedly, governments could make more effort to reduce air pollution.
Cá nhân cô khi viết IELTS Writing thì không dùng các adverb này làm sentence adverb bổ nghĩa toàn câu, mà chỉ dùng nó để làm bổ nghĩa cho động từ thường hay tính từ thôi.
The throw-away society has arisen remarkably in recent decades, resulting from the understandably wasteful lifestyle of people who have enough money to buy new things whenever they want to, not need to.
('Remarkably' bổ nghĩa cho động từ 'arise' phía trước, 'understandably' bổ nghĩa cho tính từ 'wasteful' đứng sau)
*Linking adverb: như tên gọi, đây là các adverb dùng để thể hiện mối quan hệ giữa các câu/mệnh đề.
Cách dùng đơn giản nhất là liên kết 2 câu riêng biệt nhưng có liên quan đến nhau về ý, linking adverb sẽ đứng đầu câu và được ngăn cách bởi dấu phẩy.
- Some people regard video games as harmless fun, or even as a useful educational tool, however, others believe that videos games are having an adverse effect on the people who play them.
- (viết như vầy là sai vì đây là 2 mệnh đề độc lập, nếu muốn dùng dấu phẩy ngăn cách thì phải dùng chung với liên từ đồng cấp 'but'. Còn nếu muốn dùng với 'however' thì phải chấm ngắt câu để tạo 2 câu riêng biệt, hoặc là dùng dấu chấm phẩy để ngăn 2 mệnh đề).
- Some people regard video games as harmless fun, or even as a useful educational tool. However, others believe that videos games are having an adverse effect on the people who play them.
- (đây là 2 câu riêng biệt, liên kết với nhau bởi trạng từ 'however').
- Some people regard video games as harmless fun, or even as a useful educational tool; however, others believe that videos games are having an adverse effect on the people who play them.
- (đây là 1 câu riêng biệt, liên kết với nhau bởi trạng từ 'however' và dấu chấm phẩy ngắt 2 mệnh đề. Tuy nhiên cô không khuyến khích bạn dùng cách này vì nó sẽ khiến câu của bạn rất dài, và bạn dễ rối rắm).
Một số các conjunctive adverb thường dùng trong IELTS Writing
Linking Adverb | Ý nghĩa | Ví dụ |
Also Besides In addition Additionally | Adding info | Using e-books will be a challenge for senior people who usually struggle with modern technologies. Also/ Besides/ In addition/ Additionally, digital books can hardly inspire people to read more due to a lack of physical connections, such as the feeling of touching paper, or the smell of books. |
First/ Firstly Second/ Secondly ... Finally | Giving order or sequence | First/ Firstly, thanks to online network, business meetings and discussions are able to take place immediately regardless physical distance. Second/ Secondly, online training system is a tremendous help to Human Resources department in giving instructions and guidance to employees. |
however | Showing contrast | The success of e-books nowadays is understandable because of its positives. However, this new fashion of reading also shows its downside, which handicaps conservative readers and the elderly |
consequently | Showing result | E-books are read on screens of computers or mobile devices which have a different type of resolution from paper printing; consequently, reading e-books may result in eyestrain and discomfort. |
therefore hence / thus (formal lắm nên đừng dùng) | Showing result | Health care is always one of the most critical aspects of human’s life. Therefore/ Hence/ Thus, it is thought by a number of people that this area should not be operated by private sector. |
in conclusion | Giving conclusion | In conclusion, e-books are becoming increasingly popular leading to the fall of printed books. |
in general generally | Summarising ideas | In general/ Generally, the decision on studying abroad or domestically depends mostly on an individual's preference and personal financial health. In general/ Generally, although it might seem sensible for universities to focus only on the most useful subjects, I personally prefer the current system in which people have the right to study whatever they like. |
nevertheless nonetheless | Unexpected result | Operating business through digital connection introduces both pros and cons. Nevertheless/ Nonetheless, the drawbacks are very less important than various positive aspects which make it economically worthwhile for business development. |
for example for instance | Giving examples | It is true that restriction in eating meat is also a way to treat or reduce the risk for many certain illnesses related to nutrient excess. For example/ For instance, avoiding red meat could have less chances of having heart disease, diabetes or cancer. |
furthermore moreover | Adding stronger info | having meat-free diets certainly brings numerous health benefits because fruit and vegetables are recognized as nutritionally sufficient. Furthermore/ Moreover, the restriction in eating meat is also a way to treat or prevent overnutrition-related health problems. |
in fact indeed | Emphasis | Indeed/ In fact, the reduction of face-to-face communication would create generations of young people not functioning adequately in society. |
in other words | Giving explanation | If a company is unable to pay its bills or meet the changing needs of customers, any concerns about social responsibilities become irrelevant. In other words, a company can only make a positive contribution to society if it is in good financial health. |
2) Dùng để thêm thông tin phụ cho 1 danh từ nào đó trong câu (dùng với focusing adverb): Đứng đầu một cụm trạng từ (adverb phrase) bổ sung thêm nghĩa cho danh từ nào đó trong câu. Nguyên cụm trạng từ này là phụ (con ghẻ), tức là nếu bỏ cụm này đi câu vẫn hoàn thiện đúng ngữ pháp. Do đó toàn bộ cụm này phải được ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy (hoặc dấu chấm nếu cụm này nằm ở cuối câu).
- Fast food is particularly attractive to some people, especially to those who are too busy to cook, because of its quick service and convenience.
Adverb 'particularly' nằm giữa câu bổ nghĩa cho tính từ attractive nên không cần dấu phẩy. Adverb 'especially' bổ nghĩa cho 'some people' mở ra một vế thông tin phụ 'to those who are too busy to cook', nếu bỏ vế này đi câu vẫn hoàn thiện đúng ngữ pháp. Do đó toàn bộ vế này phải được ngăn cách với các thành phần khác trong câu bằng dâu phẩy.
- The advantages of institutional elder care relate to reducing the withdrawal from work of family members, especially female caregivers.
Cụm trạng từ này nằm cuối câu, sau nó không còn thành phần nào khác của câu nên chấm ngắt câu ở đây để mở sang câu mới.
*Focusing adverb: Đúng như tên gọi, adverb này có vai trò thu hút sự chú ý của người đọc nhằm tập trung nhấn mạnh vào một đối tượng hoặc hành động nào đó. Các focusing adverb thường dùng trong IELTS Writing:
- especially, particularly, in particular (nhất là)
- specifically (cụ thể là)
- just, only (chỉ có là)
- largely, mainly (chủ yếu là, phần lớn là)
Fast food is particularly attractive to some people, especially to those who are too busy to cook, because of its quick service and convenience.
The advantages of institutional elder care relate to reducing the withdrawal from work of family members, especially female caregivers.
Turning to the downside, the institutionalisation of old people would create more burdens for the public medical system. In particular, there will be more demands for healthcare establishments being built.
Having meat-free diets certainly brings numerous health benefits. Specifically, fruit and vegetables are recognized as nutritionally sufficient because they are rich in all the essential vitamins and minerals needed to promote health.
Do focusing adverb đa số không phải là sentence adverb để bổ nghĩa cho toàn câu nên bạn không được đặt nó đầu câu:
- Studying abroad is not for everyone. Especially, if that student is poor and does not have enough money.
(Câu này là sai vì: thứ nhất, mệnh đề if chưa phải là câu hoàn chỉnh vì nó là mệnh đề phụ thuộc nên không được ngắt câu; thứ hai, especially không đứng đầu câu mà chỉ bổ trợ cho danh từ nào đó thôi. => Sửa thành: "Studying abroad is not for everyone, especially for students who find the costs unaffordable.")
Giáo viên Be Ready IELTS - Ms Thi
Tổng hợp & đúc kết từ các bài viết sau:
https://www.thefreedictionary.com/Conjunctive-Adverbs.htm
https://www.grammarbook.com/punctuation/commas.asp
https://theeditorsblog.net/2016/02/21/a-tale-of-adverbs-and-the-comma/