(Phần này dịch từ bài viết của web www.grammar.cl, các hình ảnh cũng lấy từ bên đấy. Nguồn: https://www.grammar.cl/english/compound-adjectives.htm)
Giới thiệu về tính từ ghép sử dụng trong IELTS Writing
Cũng giống như các danh từ ghép, các tính từ ghép được tạo nên bằng việc ghép nhiều từ lại với nhau tạo thành 1 tính từ mới. Các tính từ ghép thường phải có dấu gạch nối để liên kết các từ vì nếu không nghĩa của câu sẽ có thể bị thay đổi. Ví dụ:
I saw a man-eating alligator.
I saw a man eating alligator.
(Nguồn: https://www.grammar.cl/english/compound-adjectives.htm)
I saw a man-eating alligator.
(Câu này mô tả con cá sấu thuộc chủng loại ăn thịt người. "Man-eating" là tính từ bổ nghĩa cho "alligator")
I saw a man eating alligator.
(Câu này mô tả 1 người đàn ông mà đang ăn thịt cá sấu. "Man" & "eating" lúc này là 2 từ riêng với "man" là tân ngữ và "eating" là dạng mệnh đề quan hệ rút gọn "I saw a man who is eating alligator")
Vậy ta có thể thấy dấu gạch nối quan trọng như thế nào để giúp người đọc nhận diện các tính từ ghép.
Các tổ hợp tạo thành tính từ ghép
Ngoại lệ: Các tính từ được ghép từ adverb đuôi '-ly' thường không cần dấu gạch giữa vì không gây ra sự nhầm lẫn.
Ví dụ "a highly paid job", "an amazingly good idea"
Lưu ý 1: Trong tổ hợp Number + Noun, bạn phải nhớ là noun đó luôn là số ít bởi lý do khi nó ghép lại thì là tạo thành tính từ, nên đó không còn là danh từ nữa để mà thêm 's' số nhiều.
I have just finished reading a book of 300 pages. (đây là danh từ số nhiều nên phải là 'pages')
I have just finished reading a 300-page book. (đây là tính từ ghép nên không được 'pages' và phải có dấu gạch nối)
This test lasts 60 minutes.
This is a 60-minute test.
Lưu ý 2: Ghép 1 trạng từ và 1 tính từ không tạo ra 1 tính từ ghép do đó không cần dấu gạch nối. Lý do là vì nó đã luôn rõ ràng là trạng từ đó bổ nghĩa cho tính từ chứ không bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
Ví dụ: "environmentally friendly technologies". (Đây chỉ là các tính từ đơn có trạng từ đi chung bổ nghĩa chứ không phải tính từ ghép).
(Nguồn: https://www.gingersoftware.com/content/grammar-rules/adjectives/compound-adjectives/)
Vận dụng tính từ ghép trong IELTS Writing
Sau đây là một số các tính từ ghép được vận dụng để viết IELTS Writing.
Cô lưu ý là khi các bạn nghĩ ra 1 tính từ ghép nào đó, các bạn phải double check bằng cách lên google tra xem có nhiều website bằng tiếng Anh dùng từ mà bạn nghĩ ra hay không. Bạn phải luôn ý thức rằng bạn nghĩ ra từ đó trong tiếng Việt, nhưng phải check xem từ đó trong tiếng Anh có tồn tại hay có cùng nghĩa hay không. Cách tốt nhất là học thuộc lòng các tính từ ghép quen thuộc, đừng tự nghĩ ra. Trong quá trình đọc báo/tài liệu tiếng Anh, để ý xem có từ nào được dùng thì note lại rồi sau đó tập vận dụng.
Để nắm được các từ dưới đây bản thân cô cũng phải qua quá trình đọc tài liệu/ học từ các thầy cô bản xứ chứ không tự nghĩ ra các từ này. Cô tập họp ở đây để các bạn học hỏi chung với cô.
- Environment-friendly (adj) (Noun + Adjective): 'thân thiện với môi trường' (hoặc cách diễn đạt khác là environmentally friendly nhưng đây không phải tính từ ghép mà chỉ là tính từ đơn)
Ex: Businesses should actively take responsibility for environmental protection by adopting environment-friendly equipment and technologies.
Khi muốn paraphrase từ "popular" bạn có thể dùng
- Widely-viewed / widely-accessed (adj) (adverb + V3): được xem nhiều nhất, dùng để nói đến các website được xem/truy cập rộng rãi
Ex: Overall, Yahoo was the most widely-viewed site throughout the period...
(Đây là bài Writing Task 1 về nhận xét các website được truy cập nhiều mà đã vận dụng các từ này: Link)
- Widely-spoken (adj) (adverb + V3): được nói rộng rãi, dùng để nói về một ngôn ngữ nào đó phổ biến trên thế giới
Ex: It is thought by some people in that English, which is now the most widely-spoken language in the world, may one day predominate over all other languages.
(Đây là bài Writing Task 2 viết về lợi/hại của việc tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chung toàn cầu: Link)
- Widely-chosen (adj): được lựa chọn rộng rãi
Ex: If history becomes an optional subject instead of a compulsory one, it will be the least widely-chosen subject learnt at school.
- Long-term / Short-term (adj) (adjective + noun): dài hạn / ngắn hạn
Ex: It is clear that preventive health care introduces certain advantages contributing to the long-term progress of the whole nation.
- Time-saving + Cost-saving = cost-and-time-saving (adj) (Noun + V-ING): tiết kiệm thời gian và chi phí
Ex: Clearly, prevention is always better than cure because it is more cost-and-time-saving.
- Well-timed (adjective + V3): kịp lúc, kịp thời ('time' động từ có nghĩa là 'canh thời gian')
Ex: The lack of well-timed medical intervention may cause a minor disease to develop into a fatal epidemic.
(Đây là bài Writing Task 2 về thảo luận chính phủ nên chi ngân sách cho phòng bệnh hay chữa bệnh mà đã vận dụng các từ này: Link)
Giáo viên Be Ready IELTS - Ms. Thi