Chào các em,
Ở bài viết trước về IDIOM, thầy đã giới thiệu với các em IDIOM là gì và cách sử dụng chúng trong bài thi IELTS Speaking cùng với 22 idiom thông dụng trong IELTS Speaking (Part 1/5). Trong bài viết này, thầy sẽ giới thiệu thêm 22 idiom thông dụng khác cho bài thi Speaking. Mỗi idiom đều có giải nghĩa tiếng Anh và tiếng Việt cùng ví dụ minh hoạ chi tiết cho từng idiom.
Bài viết này được trích từ IELTS Material (ieltmaterial.com) nhưng không có giải nghĩa bằng tiếng Việt, vì vậy các thầy cô đã bổ sung thêm nghĩa tiếng Việt cụ thể cho từng idiom để các em dễ học hơn nhé.
Thầy vẫn nhắc lại với các em rằng, IDIOM là một tiêu chí để tăng điểm cho bài thi IELTS Speaking. Tuy nhiên việc này sẽ chỉ hiệu quả khi các em sử dụng thành ngữ đúng ngữ cảnh thôi nhé. Việc chưa hiểu rõ thành ngữ này là gì và sử dụng không đúng văn cảnh sẽ gây tác dụng ngược - làm bài nói mất đi sự tự nhiên và gây khó chịu cho người nghe.
Trong list 22 idiom thông dụng dưới dây nếu có chữ W bên cạnh thì các em được dùng chúng trong IELTS Writing. Nếu không có thì tuyệt đối không được dùng các em nhé.
LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 10 VỚI NHIỀU ƯU ĐÃI HẤP DẪN: Giảm 200k khi đăng ký nhóm 2 người trở lên!
|
Nhắc lại: Những thành ngữ có chữ W là được dùng trong Writing, còn lại thì không nhé!
bump into – to meet someone by chance (tình cờ gặp ai đó)
==> I bumped into my old friends at the seminar for education officials
A drop in the ocean – every small part of something much bigger. (Hạt muối bỏ bể không thấm vào đâu)
==> Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the
Work flat out – work very hard (làm việc cât lực)
==> The employees have been working flat out to get the job finished ahead of the deadline.
The in thing – something fashionable. (hợp mốt)
==>The new iPhone is really the in thing at the moment.
Make a fuss over – overly care for someone/something (làm ầm lên)
==> Whenever they visit Grandma she makes a fuss over the children.
Run of the mill – average, ordinary (không có gì đặc biệt, bình thường)
==> Apple phones are very run of the mill these days.
far-fetched – usually refers to an idea, choice, decision, plan that may be unusual, probably not a good choice. (gượng gạo, không tự nhiên, cường điệu)
==>The government’s choice for the new Defense Secretary seemed pretty far-fetched to the opposition party.
ace – to do well. Usually used relating to a test, competition, something with a score, or a clear winner or loser. (làm rất xuất sắc)
==> He aced the history test. He is an ace pitcher/batter/tennis player.
A hot potato – a controversial topic (vấn đề khó giải quyết, vấn đề nan giải)
==> Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.
Get a kick out of (something) – to get excitement or pleasure from an event or thought. (thích thú/tìm thấy sự thú vị của cái gì đó)
==> I really get a kick out of seeing the crazy things carried on motorbikes sometimes.
bent out of shape – often used to admonish others not to be too upset. (nổi điên, vô cùng tức giận)
==> Don’t get all bent out of shape about the way they drive over here!
Give (lend) somebody a hand – to give some forms of assistance with a task (giúp đỡ)
==> Could you give me a hand with this shipment?
XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT KHÁC GIÚP CHINH PHỤC 8.0 IELTS SPEAKING: - Hướng dẫn tự học IELTS Speaking toàn tập từ A-Z - 200 Phrasal verbs for IELTS Speaking - 42 chủ đề IELTS Speaking Part 1 phổ biến nhất và mẫu trả lời |
Sit on the fence – to be undecided. (trung lập, không đứng về bên nào)
==> I haven’t made my mind up about that issue, I’ll have to sit on the fence.
A piece of cake – very easy. (dễ ợt)
==> Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.
Hit the books – to study, usually intensively (vùi đầu vào học)
==> I will sit the IELTS test next week. That’s why I have been hitting the books all day long.
Soul mate – someone you trust very deeply (bạn tâm giao, bạn chí cốt)
==> My husband is not just my lover, he’s my soul mate.
broke – usually financial related, have no money, can also generally reference a state (cháy túi, hết tiền)
==> I can’t afford to go on holiday – I’m (flat) broke.
(Go) back to the drawing board – to start planning something again because the first plan failed (làm lại từ đầu)
==> Our plan didn’t work out, so it’s back to the drawing board.
Go the extra mile – To make an extra effort; do more than usual (vô cùng cố gắng)
==> You had better not forget 8 leadership attributes that make you go the extra mile.
crash course – a quick lesson (khoá học cấp tốc)
==> We need a crash course in idioms for this IELTS program.
up-to-the-minute – the very latest or most recent (rất hiện đại, rất hợp mốt, giờ chót, rất kịp thời)
==> Now we’re going live to our reporter in Washington for up-to-the-minute news on the crisis.
On the go – busy (bận rộn)
==> I feel as though we always need to be on the go because life’s too short to be idle!
Để xem lại 22 idiom thông dụng thầy đã giới thiệu ở bài viết trước, các em xem tại đây nhé. Đừng quên theo dõi web ielts-fighter.com và fanpage IELTS Fighter - Chiến binh IELTS để cập nhật phần tiếp theo trong series các IDIOM thông dụng trong IELTS Speaking nhé.
IELTS Fighter - IELTS as easy as pie!!!