Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện mà bạn cần phải nắm chắc để không bị nhầm lẫn với các loại còn lại. Để giúp bạn học vững kiến thức, IELTS Fighter sẽ chia sẻ cho bạn kiến thức tổng quát về câu điều kiện loại 2 và cách sử dụng nó ra sao nhé!
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 hay câu điều kiện nói chung luôn gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện) và 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức
Mệnh đề if | Mệnh đề chính |
If + S + V (past simple) | S + would/ could + V-inf |
Lưu ý:
- Động từ “to be” ở mệnh đề if luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.
- Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định chung chung một kết quả trái ngược với hiện tại còn could/ couldn’t được dùng để nhấn mạnh giả thiết về khả năng (có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.
- Ngoài would và could, chúng ta có thể sử dụng các trợ động từ khác như might, should, had to, ought to trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: Pete could buy this laptop if he had more money. (Pete có thể sẽ mua chiếc laptop này nếu anh ấy có nhiều tiền hơn.)
If I were you, I wouldn’t worry too much about it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quá lo lắng về điều đó.)
Cách dùng
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai | If I were rich, I would buy that car. (Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) |
Dùng để khuyên bảo, đề nghị hoặc yêu cầu | I wouldn’t buy it if I were you. (Tôi sẽ không mua nó nếu tôi là bạn.) |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf
→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I were you, I wouldn’t drink that smoothie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly sinh tố đó đâu.)
→ Were I you, I wouldn’t drink that smoothie.
If this purse weren’t so expensive, I would buy it. (Nếu chiếc ví này không quá đắt, tôi sẽ mua nó.)
→ Weren’t this purse so expensive, I would buy it.
If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi piano.)
→ Were you to take that music class, you could play the piano.
Biến thể của câu điều kiện loại 2
Biến thể mệnh đề if
If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I were listening to music, I wouldn’t hear what you said. (Nếu tôi đang nghe nhạc, tôi sẽ không nghe thấy những gì bạn nói.)
If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf
Ví dụ: If I had had a map, I wouldn’t get lost. (Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.)
Biến thể mệnh đề chính
If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing
Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the company. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở công ty.)
If + S + V (past simple), S + V (past simple)
Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)
Xem ngay bài học về câu điều kiện tiếp theo: Câu điều kiện loại 3 và cách dùng Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) |
Bài tập có đáp án
Bài 1. Chọn đáp án đúng.
1. If I (were/was/would be) ....................... rich, I (will try/would try/tried) ....................... to help the poor.
2. What (would you do/will you do/did you do) ....................... if you (see/would see/saw) ....................... a huge spider in your shoe?
3. If I (was/would be/were) ....................... you, I (asked/would ask/will ask) ....................... for their help.
4. If he (finded/would find/found) ....................... a wallet in the street, he (would take/took/taked) ....................... it to the police.
5. If she (were/was/would be) ....................... a colour, she (is/would be/were) ....................... red.
6. They (were/would be/will be) ....................... terrified if they (saw/see/would see) ....................... aliens in their garden.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
1. If I (have) ....................... a lot of money, I (buy) ....................... a yacht.
2. If I (be) ....................... a baby, I (cry) ....................... all of the time.
3. If she (eat) ....................... lots of chocolate, she (have) ....................... bad teeth.
4. If I (not have) ....................... a pencil, I (borrow) ....................... one.
5. If he (not have to) ....................... go to school, he (watch) ....................... television all day.
6. If she (have) ....................... good grades, she (be) ....................... happy.
7. My boss (be) ....................... very pleased if I (finish) ....................... the job.
8. I (not go) ....................... to school if I (have) ....................... a bad cold.
9. If she (earn) ....................... some money, she (buy) ....................... a new dress.
10. If I (invite) ....................... fifty friends to my birthday party, my parents (be) ....................... mad.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
1. If he (start) ....................... at once, he (arrive) ....................... there by midday.
2. Tom (be) ....................... sick if he (eat) ....................... all those chocolates.
3. If I (lose) ....................... my glasses, I (not be) ....................... able to read.
4. You (become) ....................... ill if you (forget) ....................... your jacket.
5. If the weather (get) ....................... colder, I (buy) .......................a new coat.
Bài 4. Chọn đáp án đúng.
1. If I (win/won/had won) ....................... the lottery, I (am/will be/would be/would have been) ....................... a millionaire.
2. If I (am/were/will be/had been) ....................... rich, I (will quit/would quit/quit) ....................... my job.
3. I (travel/would travel/will travel) ....................... around the world if I (quit/will quit/would quit) ....................... my job.
4. I (buy/will buy/would buy) ....................... anything I want if I (get/got/will get/would get) ....................... that jackpot.
5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ....................... the most expensive car if I (want/wanted/will want/would want) ........................
6. If I (travel/traveled/would travel) ....................... somewhere, I (stay/will stay/would stay/would have stayed) ....................... in the most luxurious hotels.
7. But I (am not/will not be/would not be) ....................... too materialistic if I (have/had/will have/would have) ....................... millions of dollars.
8. I (help/will help/would help) ....................... the poor if I (become/became/had become) ....................... a millionaire.
9. I (give/will give/would give) ....................... some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ....................... rich.
10. If I (have/had/will have/would have) ....................... millions of dollars, I (am not/will not be/would not be) ....................... mean.
Bài 5. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 2.
- If we (have) ....................... a yacht, we (sail) ....................... the seven seas.
- If he (have) ....................... more time, he (learn) ....................... karate.
- If they (tell) ....................... their father, he (be) ....................... very angry.
- She (spend) ....................... a year in the USA if it (be) ....................... easier to get a green card.
- If their son (be) ....................... taller, he (be) ....................... a model.
- We (help) ....................... you if we (know) ....................... how.
- My brother (buy) ....................... a sport car if he (have) ....................... enough money.
- If I (feel) ....................... better, I (go) ....................... to the cinema with you.
- If you (go) ....................... by bike more often, you (not be) ....................... so flabby.
- She (not talk) ....................... to you if she (be) ....................... mad at you.
Đáp án
Bài 1.
1. were; would try
2. would you do; saw
3. were; would ask
4. found; would take
5. were; would be
6. would be; saw
Bài 2.
1. had; would buy
2. were; would cry
3. ate; would have
4. didn’t have; would borrow
5. didn’t have to; would watch
6. had; would be
7. would be; finished
8. wouldn’t go; had
9. earned; would buy
10. invited; would be
Bài 3.
1. started; would arrive
2. would be; ate
3. lost; wouldn't be
4. would become; forgot
5. got; would buy
Bài 4.
1. won; would be
2. were; would quit
3. would travel; quit
4. would buy; got
5. would buy; wanted
6. traveled; would stay
7. would not be; had
8. would help; became
9. would give; were
10. had; would not be
Bài 5.
- had; would sail
- had; would learn
- told; would be
- would spend; were
- were; could be
- would help; knew
- would buy; had
- felt; would go
- went; would not be
- would not talk; were
Vậy là đã kết thúc bài học về câu điều kiện loại 2 rồi. Các bạn đã nắm vững được kiến thức hay chưa? Nếu chưa thì hãy comment xuống phía dưới để IELTS Fighter giúp bạn nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!