after được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ phụ thuộc thể hiện thứ tự hành động, mang nghĩa “sau khi”.

Trong câu, mệnh đề chứa after thường là mệnh đề phụ, được dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Nó có thể đứng phía trước hoặc sau mệnh đề chính tùy theo hàm ý diễn đạt hay nhấn mạnh của người dùng. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chứa after đứng trước, chúng ta cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.

Cấu trúc after

1. Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ

After + S + V (past perfect), S + V (past simple)

Ví dụ:

- After I had finished my assignment, I submitted it to the teacher. (Sau khi hoàn thành bài tập, tôi đã nộp bài cho giáo viên.)

- My brother came back home from his business trip after we had eaten dinner. (Anh trai tôi trở về nhà sau chuyến công tác sau khi chúng tôi đã ăn tối xong.)

2. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại

After + S + V (past simple), S + V (present simple)

Ví dụ:

- After an intense quarrel they had yesterday, Kate and Julie are no longer best friends. (Sau cuộc cãi vã dữ dội ngày hôm qua, Kate và Julie không còn là bạn thân của nhau nữa.)

- Liam feels more awake after he had a cup of coffee this morning. (Liam cảm thấy tỉnh táo hơn sau khi anh ấy uống một tách cà phê sáng nay.)

3. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ

After + S + V (past simple), S + V (past simple)

Ví dụ:

- I had to clean up the room after my son and his friends messed everything up. (Tôi đã phải dọn dẹp phòng sau khi con trai tôi và bạn bè của nó bày bừa hết lên.)

- After Max and Tim discussed for an hour, they agreed to spend the weekend at the beach. (Sau khi Max và Tim thảo luận trong một giờ, họ đồng ý cuối tuần đi chơi ở bãi biển.)

4. Diễn tả hành động sẽ làm sau khi thực hiện một hành động khác

After + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future simple)

Ví dụ:

- After the house has been completed, Jim and I will move in. (Sau khi nhà xây xong, tôi và Jim sẽ dọn đến ở.)

- We will find a homestay after we book the flight ticket. (Chúng tôi sẽ tìm homestay sau khi đặt vé máy bay.)

Mở rộng cấu trúc After

Mệnh đề bắt đầu bằng after được gọi là mệnh đề trạng ngữ, nó có thể được rút gọn để câu trở nên ngắn gọn hoặc tránh lặp ý, từ trong câu.

Để có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chứa liên từ phụ thuộc after, hai mệnh đề trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. Khi đó, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề bắt đầu bằng after và chuyển động từ thành dạng V-ing.

Ví dụ:

You should know your own faults before you blame others for theirs.

→ You should know your own faults before blaming others for theirs.

Last night, we went out for a walk after we had finished our dinner.

→ Last night, we went out for a walk after having finished our dinner.

My sister broke up with her boyfriend after she found out that he was cheating on her.

→ My sister broke up with her boyfriend after finding out that he was cheating on her.

After Lim graduates from university, she will apply for a teaching position at her old secondary school.

→ After graduating from university, Lim will apply for a teaching position at her old secondary school.

Trên đây là chi tiết cấu trúc After, cách dùng đúng với công thức kèm theo, các bạn chú ý sử dụng đúng, tránh mất điểm oan khi làm bài thi nhé.

BÀI TẬP VẬN DỤNG 

Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau. 

1. The computer system locks up after ………………… into sleep mode. 

A. goes 

B. going 

C. went 

2. My mother ………………… back home right after she ………………… her work. 

A. comes; finishes 

B. came; finished 

C. came; had finished 

3. After he ………………… the basketball match, he ………………… a party. 

A. wins; will have 

B. wins; has 

C. won; will have 

4. After graduating, Jake ………………… as a teacher until now. 

A. is working 

B. was working 

C. has been working 

5. Julie ………………… very disappointed after ………………… the interview yesterday. 

A.  feels; failing 

B. felt; failing 

C. felt; failed 

Đáp án: B C A C B

Xem thêm:

Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng nên biết

Cấu trúc Before - Cách dùng trong tiếng Anh