It’s time mang nghĩa “đã đến lúc phải…”. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở, thúc giục ai đó làm gì. Thông thường, những hành động được khuyên nhủ cần được thực hiện một cách gấp gáp, khẩn thiết.

It’s time với mệnh đề

Khi sử dụng cấu trúc it’s time kết hợp với mệnh đề, động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ. Tuy nhiên, động từ này diễn tả hành động cần được thực hiện ở hiện tại hoặc tương lai chứ không diễn tả hành động trong quá khứ.

It’s time + S + V (past simple)

Ví dụ:

- It’s time Drake took on his family business. (Đã đến lúc Drake đảm nhận công việc kinh doanh của gia đình mình.)

- It’s time you started on your group assignment. You only have 2 weeks left to finish it. (Đã đến lúc bạn phải bắt đầu làm bài tập nhóm rồi đấy. Bạn chỉ còn 2 tuần để hoàn thành nó thôi.)

It’s time với to V

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng thời điểm thích hợp để thực hiện việc gì đó đã đến.

It’s time + (for sb) + to V

Ví dụ:

- Well, it’s time for us to leave now. (Chà, đã đến lúc chúng tôi phải đi rồi.)

- Stop playing around! It’s time to focus on your study. (Ngưng chểnh mảng đi! Đã đến lúc bạn tập trung vào việc học rồi đấy.)

Cấu trúc it's high time

Ngoài cấu trúc it’s time thông thường, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc it’s high time hoặc it’s about time để nhấn mạnh hơn tính cấp thiết của hành động, diễn tả hành động cần được thực hiện ngay lập tức.

Ví dụ:

- It’s high time for you to come back home. Your parents are waiting. (Đã đến lúc bạn phải trở về nhà rồi. Bố mẹ bạn đang đợi đấy.)

- Jack is a really naughty kid. It’s about time he learnt to behave properly. (Jack là một đứa trẻ thực sự nghịch ngợm. Đã đến lúc nó cần học cách cư xử đúng mực.)

Bài tập

Ex1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc đã học.

1. He spent lots of time doing this experiment.

2. Jake will spend 3 days visiting HCMC.

3. Last week, Anna spent 2 days tidying her room.

4. How much time do you spend to go to the market?

5. Molly spends 30 minutes removing her makeup every day.

Đáp án:

1. It takes him lots of time to do this experiment.

2. It will take Jake 3 days to visit HCMC.

3. It took Anna 2 days to tidy her room last week.

4. How long does it take you to go to the market?

5. It takes Molly 30 minutes to remove her makeup every day.

Ex 2: Chọn đáp án đúng

1. It's really late.It's time we...home.

A. went
B. to go
C. go

2. It's 11 o'clock and the children are still in bed. It's time they .... get up.

A. get up
B. got up
C. to get up

3. It's late.It's time for me ... home.I am not allowed to come home late.

A. go
B. went
C. to go

4. It's time for you ... a new car.This old one isn't good enough for you.

A. buy
B. to buy
C. bought

5. When are you going to buy a car?It's time you ....a new car.

A. bought
B. buy
C. to buy

6. It's time for you...dinner.You must be hungry.

A. to eat
B. eat
C. ate

7. It's time I ... my hair cut.I hate long hair!

A. have
B. to have
C. had

8. It's time for us ...learning a foreign language.What about English?

A. to start
B. start
C. started

9. It's time we ... learning English.

A. to start
B. start
C. started

10. It's time you ... this book.It was written by Oscar Wilde and it's very good.

A. read
B. to read
C. reading

Đáp án: 1. A 2.B 3.C 4.B 5.A 6.A 7.C 8.A 9.C 10.A

Trên đây là những chia sẻ về cấu trúc it's time, các bạn nắm rõ để sử dụng đúng nha.

Nguồn bài tập 2: tolearnenglish.