Used to là cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh và có những cấu trúc mở rộng như get used to, be used to mà nếu không chú ý kỹ, người học dễ nhầm lẫn khi sử dụng.

Bài viết này sẽ tổng hợp và chia sẻ rõ hơn, phân biệt các cấu trúc này để bạn hình dung, ghi nhớ hiệu quả. Nhớ làm bài tập và check đáp án nhé.

1. CẤU TRÚC USED TO

 CÁCH DÙNG

“used to” nghĩa là “từng” hay “đã từng”. Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn nhắc đến thói quen, sự kiện, trạng thái trong quá khứ nhưng không còn được duy trì hay liên quan đến hiện tại hoặc khi muốn nhấn mạnh vào sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ. Do đó, ta không có thì hiện tại của cấu trúc này trong tiếng Anh.

 CẤU TRÚC

✔ Khẳng định: S + used to + V

✔ Phủ định: S + did not + use to + V

✔ Nghi vấn: Did + S + use to + V?

Eg:

- My mother used to tell me bedtime stories when I was a child. (Mẹ tôi thường kể cho tôi nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ khi tôi còn nhỏ.)

- My brother used to have long hair when he was a student. (Anh trai tôi từng để tóc dài khi còn là học sinh.)

- People used to pay in gold. (Mọi người đã từng chi trả bằng vàng.)

- She didn’t use to walk to work with me. (Cô ấy không từng đi bộ đến chỗ làm với tôi.)

- Ian didn’t use to stay up late when he went to high school. (Ian không từng thức khuya khi anh ấy học trung học.)

- Did he use to play badminton? (Có phải anh ấy đã từng chơi cầu lông không?)

2. CẤU TRÚC BE USED TO

 CÁCH DÙNG

“be used to” được dùng trong câu với ý nghĩa “quen với”. Trong cấu trúc này, “used” được sử dụng như một tính từ đi sau bởi giới từ “to”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn đề cập đến một sự vật quen thuộc hay sự việc mà ai đó đã làm nhiều lần, có kinh nghiệm và không còn lạ lẫm nữa.

 CẤU TRÚC

✔ Khằng định: S + be used to + V-ing/ Noun

✔ Phủ định: S + be not used to + V-ing/ Noun

✔ Nghi vấn: Be + S + used to + V-ing/ Noun?

Eg:

- She was used to having her orders instantly obeyed. (Cô đã quen với việc yêu cầu của mình được làm theo ngay lập tức.)

- I’m used to living alone in Paris. (Tôi đã quen sống một mình ở Paris.)

- After just 2 weeks, he is used to the workload at our company. (Chỉ sau 2 tuần, anh ấy đã quen với khối lượng công việc ở công ty chúng tôi.)

- Tim and Mike weren’t used to cooking. (Tim và Mike không quen nấu ăn.)

- Are you used to staying in hot countries? (Bạn đã quen với việc sống ở các nước nóng chưa?

3. CẤU TRÚC GET USED TO

 CÁCH DÙNG

“get used to” mang nghĩa “trở nên quen với”. Cấu trúc này được dùng để diễn tả hay nhấn mạnh việc ai đó dần trở nên quen với 1 vấn đề hay sự việc nào đó.

 CẤU TRÚC

✔ Khẳng định: S + (model verb) get used to + V-ing/ Noun

✔ Phủ định: S + auxiliary verb/ model verb + not + get used to + V-ing/ Noun

✔ Nghi vấn: Auxiliary verb/ Model verb + S + get used to + V-ing/ Noun?

Eg:

- Life is not fair, get used to it. (Cuộc sống vốn không công bằng, hãy quen dần với điều đó.)

- You will soon get used to the work. (Bạn sẽ sớm quen với công việc thôi.)

- After 2 years of studying abroad, Alice got used to living alone. (Sau 2 năm du học, Alice đã quen với việc sống một mình.)

- I haven’t got used to taking the bus to work yet. (Tôi vẫn chưa quen với việc đi xe buýt đến chỗ làm.)

- He can't get used to working night shift. (Anh ấy không thể quen với việc làm ca đêm.)

- Have you got used to the climate here? (Bạn đã quen với khí hậu ở đây chưa?)

Save lại dùng ngay thôi các bạn ơi ?

 

Bạn cùng xem thêm các cấu trúc tiếng Anh hay gặp với cách phân biệt để hiểu rõ hơn nhé:

  • Cấu trúc as soon as, as well as, as long as
  • Cấu trúc Not only but also, not untill
  • Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thông dụng

4. BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

EX1: Chọn đáp án đúng trong 2 đáp án

- He used to be/being fat but now he's thin

- He isn't used to work/working in these bad conditions.

- Did you use to/used to write poems when you were young?

- I need some time to get used to live/living in this town.

- Sting used to be/being a teacher before he became a famous singer.

-  I'm not used to wash/washing linen by hand.

- She'll get used to live/living in the extremely cold winter of Siberia.

Ex2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

- My parents ---- (travel) to other countries when they were young, but now they ---- (go) to places that are nearby.

- He doesn't have any problem getting to work at 8:00 in the morning because he ---- (get up) early.

- At one time American mothers ---- (hope) their sons would grow up to become President.

- Before he became ill, he ---- (play) tennis every morning.

- For a long time, people ---- (think) that the world was flat and that people could fall off the edge.

- Today many children ---- (watch) TV for hours instead of doing their homework.

- We ---- (go) to the country every summer, but now we can't afford to.

- In many banks, machines are doing the work that tellers ---- (do).

Đáp án

Ex1:

- be

- working

- use to

- living

- be

- washing

- living

Ex2:

- used to travel, are used to going

- is used to getting up

- used to hope

- used to play

- used to think

- are used to watching

- used to go

- used to do

Nguồn bài tập: myenglishpages.com, grammarbank.com