Tự học IELTS

Chữa sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 - Unit 1 - A Closer Look

8 thg 5, 2024

Cùng IELTS Fighter đến với bài chữa Unit 1: Hobbies - A Closer Look của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 trong chuỗi "Chữa sách giáo khoa...

chua-sach-giao-khoa-tieng-anh-lop-7-unit-1-a-closer-look-1608

Cùng IELTS Fighter đến với bài chữa Unit 1: Hobbies - A Closer Look của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 trong chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh THCS". Bài viết bao gồm đáp án chi tiết, pdf đáp án chi tiết.

UNIT 1: My Hobbies - A Closer Look 1

Vocabulary

Bài 1. Match the correct verbs with the hobbies. Some hobbies may be used with more than one verb.
(Nối những động từ đúng với ở thích. Vài sở thích có thể được sử dụng với nhiều hơn một động từ)

Lời giải:

1 - d: go mountain-climbing

1 - e: go horse-riding 

1 - i: go camping 

2  - g: do gymnastics 

3 - b: collect bottles 

3 - c: collect photos 

3  - j: collect dolls 

4   - f: play the piano 

4   - h: play badminton

5   - c: take photos

6   - a: watch TV 

Tạm dịch:

1 - đi leo núi

1 - cưỡi ngựa

1 - đi cắm trại

2  - tập thể dục dụng cụ

3 - sưu tầm chai

3 - sưu tầm tranh ảnh

3  - sưu tầm búp bê

4  - chơi dương cầm

4   - chơi cầu lông

5   - chụp hình

6   - xem ti vi

Bài 2. Fill in each blank in the sentences with one hobby or one action verb from the box below.

(Điền vào mỗi chỗ trống trong các câu dưới đây bằng một sở thích hoặc một động từ chỉ hành động từ khung bên dưới)

Lời giải:

  1. swimming, swim

(Tôi thích bơi lội. Có một hồ bơi gần nhà tôi, vì thế tôi đi đến đó bơi 4 lần 1 tuần. Nó thật vui, bởi vì bạn vừa có thể chơi trong nước vừa giữ cơ thể cân đối.)

  1. listen, listening to music

(Tôi luôn nghe những bài hát của Ngọc. Tôi thích những âm điệu ngọt ngào. Ở nhà tôi phải sử dụng tai nghe vì ba mẹ tôi không thích tiếng ồn quá lớn. Nghe nhạc là sở thích của tôi.)

  1. plant, gardening

(Tôi thích ở ngoài trời cùng với cây và hoa. Có một khu vườn nhỏ ở phía sau nhà tôi. Tôi trồng hoa và rau ở đó. Tôi rất thích làm vườn.)

  1. catch, fishing

(Ba tôi và tôi có cùng sở thích. Cuối tuần, chúng tôi thường đi đến một hồ nhỏ ở Hà Tây. Thật thú vị khi bạn có thể bắt cá nấu ăn. Chúng tôi thích câu cá.)

  1. painting, paints

(Sở thích của chị tôi là vẽ. Chị rất sáng tạo và vẽ rất đẹp. Tôi thích màu sắc trong những bức tranh của chị.

Bài 3. Do you know what a keyword is? Work in pairs and write down keywords to describe the hobbies in the table below. You can use the words in the sentences from 2 to help you.

(Em có biết keyword (từ khóa) là gì không? Làm việc theo nhóm và viết xuống keyword để miêu tả sở thích trong bảng bên dưới. Bạn có thể sử dụng những từ trong câu 2 để giúp bạn)

Hobbies

Keywords

listening to music

melody, songs, headphones, noise, rhythem, lyrics,...

gardening

trees, flowers, gardening, plant, vegetables, grow, fruit,…

fishing

lake, exciting, catch fish, water, boat,...

painting

creative, colours, pictures, artists, painting,...

swimming

pool, water, fun, keep fit, swim,...

Bài 4. Game: THE KEYS TO MY HOBBY
(Trò chơi: Chìa khóa đến với sở thích của tôi!)

Tạm dịch:

1: Làm theo nhóm.

2: Mỗi học sinh nghĩ về một sở thích và nói từ khóa thật to.

3: Những người còn lại trong nhóm sẽ cố gắng đoán sở thích đó là gì. Một điểm dành cho lời đoán đúng.

4: Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Bài 5. Listen and tick (√) the words you hear.

(Nghe và đánh dấu chọn vào những từ mà em nghe được)

Bài 6. Listen again and put the words in the correct column.
(Nghe lại và đặt các từ vào cột đúng)

/ə/ 

/ɜː/

away

answer

neighbour

common

burn

birth

burt

heard

Bài 7. Listen to the sentences and tick /ə/ or /ɜː/. Practice the sentences.
(Nghe các câu và chọn /ə/ hay /ɜː/. Thực hành các câu)

 

/ə/ 

/ɜː/

1. His hobby is collecting cars.
(Sở thích của anh ấy là sưu tầm xe hơi.)

 

2. My sister has a lot of photos.
(Chị tôi có nhiều hình.)

 

3. When I have free time, I usually go surfing.
(Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đi lướt sóng.)

 

4. I love the colors in their paintings.
(Tôi yêu những màu sắc trong những bức tranh của chị tôi.)

 

5. My friend has an unusual hobby: learning foreign languages.
(Bạn tôi có một sở thích lạ lùng: học ngoại ngữ.)

 

 

UNIT 1: My Hobbies - A Closer Look 2

Bài 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ)

Lời giải:

1. loves, will not continue

2. take

3. does…do

4. will enjoy

5. Do…do

6. Will…play

Tạm dịch: 

1: Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

2: Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

3: Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi?

4: Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

5: Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?

6: Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

Bài 2. The table below shows the results of Nick’s survey on his classmates’ hobbies. Read the table and complete his report using the present simple.
(Bảng dưới đây cho thấy kết quả khảo sát của Nick về các sở thích của bạn cùng lớp cậu ấy. Đọc bảng và hoàn thành bản báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn)

Activity

Boys

Girls

Nam

Son 

Binh

Ly

Hue

Watching TV

every day

every day

every day

every day

every day

Swimming

x

x

x

3 per week

3 per week

Playing badminton

every day

every day

x

4 per week

every day

Nick’s report

I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody 1. likes watching TV, and they 2. watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh 3. don’t love swimming, but the two girls, Ly and Hue, 4. go swimming three times a week. Most of them 5. enjoy playing badminton. Nam, Son and Hue 6. play badminton every day, and Ly 7. plays the sport four times a week. Only Binh 8. doesn’t like badminton; he never 9. plays it.

Tạm dịch:

Tớ hỏi một vài bạn cùng lớp về sở thích của họ và tớ nhận được kết quả thú vị. Mọi người thích xem tivi và họ xem mỗi ngày. Ba cậu con trai, Nam, Sơn, Bình thì không thích đi bơi, nhưng hai bạn gái, Ly và Huế đi bơi ba lần một tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn và Huế chơi cầu lông mỗi ngày, còn Ly chơi thể thao bốn lần một tuần. Chỉ có Bình là không thích chơi cầu lông, cậu ấy không bao giờ chơi nó.

Bài 3a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball, or going shopping) and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers.
(Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời)

Lời giải: 

Ask five students: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa

A: Do you listen to music every day?

Do you play basketball every day?

Do you go shopping every day?

Activity

Boys

Girls

Nam

Son 

Binh

Ly

Hue

Listening to music

every day

every day

every day

every day

every day

Playing basketball

3 per week

4 per week

1 per week

   

Going shopping

   

1 per week

1 per week

1 per week

Bài 3b. Now, as a group, write a short report about what you have found. Use Nick’s report in 2 as an example.
(Bây giờ, theo nhóm, viết một bản báo cáo về những gì em đã tìm được. Sử dụng báo cáo của Nick trong bài 2 làm ví dụ)

Lời giải:

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen to it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôi.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần. 

Bài 4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box.

(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng -ing của động từ trong khung)

Lời giải:

1. riding

2. watching

3. talking

4. playing

5. eating

6. walking

Tạm dịch: 

1: Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

2: Mẹ tôi không thích xem phim trên tivi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

3: Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

4: Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

5: Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

6: Bà của bạn có thích đi dạo không?

Bài 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs of liking or not liking and the -ing form.
(Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, dưới dạng V-ing)

Lời giải:

  1. He doesn’t like eating apples. 

Anh ấy không thích ăn táo.

  1. They love playing table tennis. 

Họ thích chơi quần vợt.

  1. She hates playing the piano. 

Cô ấy ghét chơi dương cầm.

  1. He enjoys gardening. 

Anh ấy thích làm vườn.

  1. She likes dancing. 

Cô ấy thích nhảy.

Bài 6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences.
(Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích hoặc không thích làm gì? Viết các câu)

Lời giải:

  1. My father likes watching films on TV.

Ba tôi thích xem phim trên tivi.

  1.   My father hates playing monopoly. 

Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.

  1.   My mother enjoys cooking. 

Mẹ tôi thích nấu ăn.

  1.   My mother doesn’t like gardening. 

Mẹ tôi không thích làm vườn.

  1. My younger brother loves playing computer games.

Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.

  1. My younger brother doesn’t like playing basketball.

Em trai tôi không thích chơi bóng rổ.

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 1: A Closer Look. Các bạn học sinh có thể chọn học download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía trên. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

DOWNLOAD BẢN PDF: UNIT 1: A CLOSER LOOK

Các bạn có thể xem lại bài giảng: Unit 1 - Getting Started


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

chien-thuat-lam-bai-reading-ielts-hieu-qua-3637
8 thg 5, 2024

Chiến thuật làm bài READING IELTS hiệu quả

IELTS Reading là phần thì test khả năng từ vựng của thí sinh. Nếu kiến thức từ vựng của bạn tốt, phần thi sẽ rất dễ dàng. Hãy...

unit-1-ki-nang-lam-bai-multiple-choice-3636
8 thg 5, 2024

Unit 1: Kĩ năng làm bài Multiple choice

Đây là dạng bài trắc nghiệm, rất quen thuộc trong bài thi IELTS reading. Loại câu hỏi này được hiểu tương tự như câu hỏi True/Fasle/...

unit-2-chien-thuat-lam-bai-matching-information-3635
8 thg 5, 2024

Unit 2: Chiến thuật làm bài “Matching information”

Bài viết hôm nay sẽ tập trung chia sẻ những mẹo làm bài với dạng bài tập Matching information – Nối thông tin. Hãy cùng học và áp...

unit-3-huong-dan-lam-bai-tap-3634
8 thg 5, 2024

Unit 3: Hướng dẫn làm bài tập

Bài chia sẻ hôm nay sẽ đề cập và áp dụng cụ thể các bước hướng dẫn chiến thuật làm bài Matching information – nối thông tin dùng...

unit-4-chien-thuat-lam-bai-matching-features-noi-dac-diem-3633
8 thg 5, 2024

Unit 4: Chiến thuật làm bài Matching features - Nối đặc điểm

Bài giảng ngày hôm nay sẽ chia sẻ với các bạn kĩ năng làm dạng bài Matching feature- Nối đặc điểm, một phần vô cùng quan trọng trong...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.