Cùng IELTS Fighter đến với bài chữa Unit 2: Health - A Closer Look của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 trong chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh THCS". Bài viết bao gồm đáp án chi tiết, pdf đáp án chi tiết.

UNIT 2:  Health - A Closer Look 1

Bài 1. Look at the pictures. Write the problem below the picture of each patient.
(Nhìn vào hình. Viết ra vấn đề bên dưới hình của mỗi bệnh nhân)

Lời giải:

  1. flu       

cúm            

  1. sunburn  

cháy nắng        

  1. allergy 

dị ứng       

  1. tired/ weak

mệt mỏi

Bài 2. Read the doctor’s notes about his patients and fill in the missing words.
(Đọc ghi chú của bác sĩ về bệnh nhân của ông và điền vào những từ còn thiếu)

Lời giải:

1: (a) sunburn           

2: (the) flu    

3: tired, temperature

4: sick, stomachache

5: sore throat

Tạm dịch:

Bệnh nhân 1: Cô ấy trông rất đỏ. Cô ấy đã ở bên ngoài suốt ngày hôm qua. Tôi nghĩ cô ấy bị cháy nắng.

Bệnh nhân 2: Anh ấy cứ nhảy mũi và ho. Tôi nghĩ anh ấy bị cảm cúm.

Bệnh nhân 3: Anh ấy trông rất mệt. Anh ấy không thể mở mắt ra được! Anh ấy cũng rất nóng - anh ấy bị sốt rồi.

Bệnh nhân 4: Anh ấy đã ăn hải sản ngày hôm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy mệt. Anh nói anh ấy bị đau bụng nữa.

Bệnh nhân 5: Anh ấy đang ôm cổ của mình. Tôi nghĩ anh ấy bị đau họng.

Bài 3. Role-play the meeting with the doctor. Use the cues in 1,2 or your own health problems.

(Đóng vai một buổi gặp mặt bác sĩ. Sử dụng gợi ý ở bài 1,2 hoặc vấn đề sức khỏe của riêng em)

Lời giải:

A: Hi, Doctor Thao. 

B: Hi, Hung. 

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

 A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

A: Hi, Doctor Nam. 

B: Hi, Mai. 

A: How are you?

B: I'm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick. 

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

Tạm dịch:

A: Chào bác sĩ Thảo.

B: Chào Hùng.

A: Bạn có vấn đề gì?

B: Tôi đã ở bên ngoài cả ngày hôm qua. Tôi cảm thấy nóng và mặt tôi đỏ

A: Để tôi xem. Ô, tôi nghĩ bạn bị cháy nắng rồi đấy.

***

A: Chào bác sĩ Nam.

B: Chào Mai.

A: Cháu khỏe không?

B: Cháu không khỏe. Cháu đã ăn hải sản ngày hôm qua. Cháu thấy mệt.

A: Để bác xem. Ô, bác nghĩ cháu bị đau bụng rồi đấy.

Bài 4. Choose a health problem. Work in groups. Tell your group about the last time you had the problem.
(Chọn một vấn đề sức khỏe. Làm việc theo nhóm. Kể cho nhóm của em về lần cuối em gặp vấn đề đó)

Lời giải:

A: I had a flu two weeks ago.

B: Me too! I felt so weak.

C: Oh, I had a sore throat yesterday.

D: I had a toothache. I think I ate too many sweets.

Tạm dịch:

A: Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.

B: Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.

C: Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.

D: Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.

Bài 5. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn vào từ mà bạn nghe được)

Lời giải:

Bài 6. Listen and circle the word(s) with the /f/ or /v/ sounds. Then say the sentences.

(Nghe và khoanh tròn các từ có phát âm là /f/ hoặc /v/. Sau đó đọc các câu)

/f/

/v/

1. fast, food

2. felt

3. fatter

4. lifestyle


2. have


4. having

5. give

Tạm dịch:

1: Tôi cảm thấy bệnh cả ngày.

2: Béo phì là một vấn đề - người ta đang mập hơn.

3: Có một phong cách sống khỏe mạnh là điều rất quan trọng.

4: Ăn quá nhiều kẹo làm bạn bị đau răng.

UNIT 2: HEALTH - A CLOSER LOOK 2

Bài 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people?

(Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)

Lời giải:

a)   A: Oh, I feel so sick. I have cough and flu.

     B: You should sleep more and take medicine.

A: Ồ, tôi cảm thấy rất bệnh. Tôi bị ho và cảm cúm rồi.

B: Bạn nên ngủ nhiều hơn và uống thuốc.

b)   A: I can’t see clearly. My eyes are so weak.

     B: You should watch TV less.

A: Tôi không thể nhìn rõ. Mắt tôi quá yếu.

B: Bạn nên xem tivi ít lại.

c) A: I put on weight. I’m so fat.

   B: You should do more exercise and eat less.

A: Tôi tăng cân rồi. Tôi quá mập.

B: Bạn bên tập thể dục nhiều hơn và ăn ít hcm.

d)  A: My face is red. I got the sunburn.

    B: You should sunbath less.

A: Mặt tôi đỏ quá. Tôi bị cháy nắng rồi.

B: Bạn nên tắm nắng ít đi.

Bài 2. Top health tips for teens. Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao)

Lời giải:

do more exercise 

eat more fruits/ vegetables

wash your hands more

sunbathe less 

watch less TV 

spend less time playing computer games 

They are important to me because they make me healthy.

Tạm dịch:

tập thể dục nhiều hơn

ăn nhiều trái cây và rau hơn

rửa tay nhiều hơn

ít tắm nắng hơn

xem ti vi ít hơn

dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn

Chúng quan trọng với tôi vì chúng làm cho tôi khỏe mạnh

Bài 3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips.

(Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ)

Lời giải:

  1. Do more exercise. 

Tập thể dục nhiều hơn

Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!

  1. Sleep more! 

Ngủ nhiều hơn

Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!

  1. Eat less junk food. 

Ăn ít đồ ăn vặt

Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)

  1. Wash your hands more. 

Rửa tay nhiều hơn

Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!

  1. Watch less TV.

Xem ti vi ít lại

Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.

  1. Spend less time playing computer games.

Dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn

Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!

Bài 4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma.
(Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy)

Lời giải:

  1. I want to eat some food, but I have a sore throat.

Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.

  1.   The Japanese eat healthily, so they live for a long time.

Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.

  1.   I feel tired, and I feel weak.

Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.

  1. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.

Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.

Bài 5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them.

(Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng)

Lời giải:

  1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have the flu.

Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.

  1. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

  1. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

  1. My sister plays computer games, but she does exercise too.

Chị tôi chơi trò chơi  máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.

Bài 6. Complete the second part of the compound sentences.
(Hoàn thành phần hai của câu ghép)

Lời giải:

  1.   Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.

  1.   David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.

  1.   The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.

  1.   My sister plays computer games, but she does exercise too.    

Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 2: Health - A Closer Look. Các bạn học sinh có thể chọn học download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía trên. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

DOWNLOAD BẢN PDF: UNIT 2: HELTH - A CLOSER LOOK

Các bạn có thể xem lại bài giảng: Unit 2 - Getting Started