Tự học IELTS

Chữa sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 - Unit 2 - Skill

8 thg 5, 2024

Chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh cấp THCS", IELTS Fighter tiếp tục với bài chữa Unit 2: Heath - Skill của sách giáo khoa tiếng Anh...

chua-sach-giao-khoa-tieng-anh-lop-7-unit-2-skill-1598

Chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh cấp THCS", IELTS Fighter tiếp tục với bài chữa Unit 2: Heath - Skill của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7. Bài viết bao gồm đáp án chi tiết, pdf đáp án.

UNIT 2: HEALTH - SKILLS 1

Bài 1. Quickly read the text. Match the correct headings with the paragraphs.

(Đọc nhanh bài đọc. Nối những đề mục chính xác với những đoạn văn)

Lời giải:

  1. B

Số lượng đúng: Người ta nên có từ 1600 đến 250C calo một ngày để giữ dáng. Thể thao và những hoạt động như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem ti vi sử dụng ít calo hơn. Bạn có nghĩ mình đang ăn nhiều hơn hoặc ít hơn calo mà mình cần không?

  1. A

Calo là gì?

Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm những điều chúng ta làm hàng ngày: đi bộ, cưỡi xe đạp, và thậm chí là ngủ! Chúng ta nhận calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu ăn quá nhiều, chúng ta có thể bị mập. Nếu không ăn đủ. chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu ớt.

  1. C

Tầm nhìn của một chuyên gia

Bác sĩ Dan Law là một chuyên gia ăn kiêng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu, vì thế, nhiều người lắng nghe lời khuyên của ông ấy. Bí quyết calo của ông ấy là gì? Ăn ít thức ăn vặt, và đếm lượng calo của bạn nếu bạn trở nên mập.

Bài 2. Find the following words/phrases in the text. Discuss the meaning of each word/phrase with a partner. Then check the meaning.

(Tìm những từ/ cụm từ sau trong bài văn. Thảo luận ý nghĩa của mỗi từ/ cụm từ với bạn học. Sau đó kiểm tra ý nghĩa)

Lời giải:

- diet (n): the food that you eat on a daily basis.

chế độ ăn uống (n): thức ăn mà bạn ăn hàng ngày.

- expert (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.

chuyên gia (n): một người đã nghiên cứu rất nhiều về một chủ đề và hiểu rõ nó.

- tip (n): an advice on how to do something quickly and successfully, usually from one’s own experience.

mẹo (n): một lời khuyên về cách làm một điều gì đó nhanh chóng và thành công, thường là từ kinh nghiệm của chính mình

- junk food (n): usually convenient food like Me Donald, KFC...

đồ ăn vặt (n): thường là thức ăn tiện lợi như Mc Donald, KFC ...

- stay in shape (n): be fit and healthy

giữ dáng (n): vừa vặn và khỏe mạnh

Bài 3. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau)


Lời giải:

  1.   A calorie is energy that helps do our everyday activities.

Calo là gì?

Calo là một dạng năng lượng giúp chúng ta thực hiện những hoạt động hàng ngày.

  1.   If we eat too many calories, we can get fat.

Điều gì xảy ra khi chúng ta có quá nhiều calo?

Nếu chúng ta ăn quá nhiều calo, chúng ta có thể bị béo phì.

  1.   To stay healthy, you need between 1,600 and 2,500 calories.

Số lượng calo cần hàng ngày để khỏe mạnh là bao nhiêu?

Để giữ cơ thể khỏe mạnh, bạn cần từ 1.600 đến 2.500 calo.

  1.   Sports activities and running use a lot of calories.

Hoạt động nào sử dụng nhiều calo?

Hoạt động thể thao và chạy bộ sử dụng nhiều calo.

  1. People listen to his advice because he is a diet/ nutrition expert.

Tại sao người ta lại nghe theo lời khuyên của bác sĩ Law?

Người ta nghe theo lời khuyên của ông ấy bởi vì ông ấy là một chuyên gia ăn kiêng / dinh dưỡng.

Bài 4. Look at the table and discuss the following questions.
(Nhìn vào bảng và thảo luận những câu hỏi sau)

Lời giải:
1. Because there are some activities that you have to do more than others and you will use calories as energy to do them.

Tại sao bạn lại nghĩ rằng vài hoạt động lại sử dụng nhiều calo hơn những hoạt động khác?

- Bởi vì có vài hoạt động mà bạn phải làm nhiều hơn những hoạt động khác và bạn sẽ sử dụng calo như năng lượng để thực hiện chúng.

2: Gardening

Hoạt động nào sử dụng nhiều calo hơn: làm vườn hay đi dạo?

- Làm vườn

3: 660 calones 

Bạn sử dụng bao nhiêu calo để tập thể dục nhịp điệu trong 2 giờ?

- 660 calo

4: We will be tired and weak. 

Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có quá ít calo, nhưng chúng ta lại sử dụng quá nhiều?

- Chúng ta sẽ thấy mệt và yếu ớt.

Bài 5. Choose two or three activities you like to do. Complete the table about those activities.
(Chọn 2 hay 3 hoạt động bạn thích làm. Hoàn thành bảng về những hoạt động đó)

Lời giải:

Activity

(Hoạt động)

Number of hour (per day)

Số giờ (một ngày)

Total number of calories

(Tổng số calories)

Gardening
(Làm vườn)

1

275

Swimming

(Bơi lội)

4

1840

Bài 6. Present your table to the class. Try to include the following information.
(Trình bày bảng của bạn cho cả lớp. Cố gắng bao gồm những thông tin sau)

Tạm dịch:

- I usually do gardening at home. I do it 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flowers in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Tạm dịch:

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.

UNIT 2: HEALTH - SKILLS 2

Bài 1. Look at the picture below. Discuss the following questions with a partner.

(Nhìn vào hình bên dưới. Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn)

Lời giải:

  1. They do many sports activities: swimming, aerobics, running, ...

Người ta thường làm gì trong Olympics?

- Họ thực hiện nhiều hoạt động thể thao: bơi lội, thể dục nhịp điệu, chạy...

  1. Because many strong people attend this event.

Thể thao Olympic đôi khi được gọi là ‘Sự kiện Người sắt’. Tại sao?

- Bởi vì nhiều người khỏe mạnh tham gia sự kiện này.

Bài 2. Listen to the interview with an ironman. Tick (√) the problems he had as a child.
(Nghe bài phỏng vấn với một người sắt. Chọn vấn đề mà anh ấy khi là một đứa trẻ)

Lời giải:

 

had

didn’t have

1. headache

 

2. stomachache

 

3. toothache

 

4. allergy

 

5. sick

 

Audio script:

A: Were you sporty as a child?

B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.

A: When did that change?

B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said ‘Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!’

A: Was it easy?

B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.

A: What do you do now?

B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!

A: How do you prepare?

B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.

Dịch Script:

A: Bạn có thể thao khi còn trẻ không?

B: Không, tôi luôn cảm thấy ốm yếu. Tôi cũng bị dị ứng, vì vậy tôi luôn bị chảy nước mũi và ngứa da.

A: Khi nào thì thay đổi?

B: Bạn bè của tôi bắt đầu chơi thể thao. Tôi cũng muốn. Người hướng dẫn thể thao của tôi nói rằng 'Tập thể dục nhiều hơn, hoặc tiếp tục cảm thấy bị bệnh. Tuỳ bạn!'

A: Có dễ không?

B: Không! Nó thật khó. Tôi tập thể dục nhiều hơn, nên cơ thể tôi đau nhức. Nhưng dần dần tôi cảm thấy tốt hơn.

A: Bạn làm gì bây giờ?

B: Tôi tập tại sự kiện quanh thế giới. Đó là một cuộc cạnh tranh gay gắt. Bạn phải bơi, chạy và đi xe đạp. Tôi sử dụng khoảng 6500 calo trong một sự kiện!

A: Bạn chuẩn bị như thế nào?

B: Ba điều tuyệt vời cần làm trước cuộc đua là: ăn nhiều thức ăn lành mạnh, ngủ nhiều hơn và tập thể dục nhiều hơn. Sau đó, bạn sẽ sẵn sàng.

Bài 3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event?
(Nghe lại bài phỏng vấn. Anh ấy đưa ra lời khuyên nào về việc chuẩn bị cho sự kiện?)

 

T

F

1. Do more exercise.

Tập thể dục nhiều hơn.

 

2. Eat more fruit/vegetables.

Ăn nhiều trái cây/ rau.

 

3. Sleep more.

Ngủ nhiều hơn.

 

4. Eat less junk food
Ăn ít đồ ăn vặt.

 

5. Watch less TV.
Xem ít TV

 

Bài 4. Are the following sentences True (T) or False (F)?
(Những câu sau  đúng hay sai?)

Lời giải:

  1. T

Anh ấy muốn luyện tập thể thao vì bạn anh ấy. 

  1. F

Thực hiện luyện tập thể thao không dễ dàng. 

  1. F

Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam. 

  1. F

Trong sự kiện này, bạn bơi, chạy và leo núi. 

  1. T

Sự kiện này sử dụng hơn 6000 calo. 

Bài 5. Discuss in groups.
(Thảo luận theo nhóm)

Lời giải:

  1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike. 

Tại sao cuộc thi phối hợp 3 môn lại là một sự kiện khó?

- Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.

  1. Yes, this is badminton. It is easier than triathlons.

Bạn có thể nghĩ đến môn thể thao ở Olympics nào khó hơn hoặc dễ hơn không?

- Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.

  1. Yes, I think this will be more challenging.

Bạn có muốn thử ba môn phối hợp vào một ngày nào đó không? Tại sao có/ Tại sao không?

- Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách.

Bài 6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers?
(Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nói những vấn đề với câu trả lời không?)

Lời giải:

1  - C

Tạm dịch:

Chào bác sĩ Law,

Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?

Quang

***

Chào Quang,

Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

2  - B

Tạm dịch:

Chào Bác sĩ Law,

Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?

Thân ái,

Barry

***

Chào Barry,

Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

3  - A

Tạm dịch:

Chào Bác sĩ Law,

Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?

Cảm ơn!

Tim

***

Chào Tim,

Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luyên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

Bài 7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply.

(Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời)

Lời giải: 

Anna: I played outside all day. I have sunburn and my face is very red. And, I also have a temperature. 

B: I think you should drink orange juice and put yogurt on your face. You can take medicine to relieve the temperature. 

Ngoc: I feel weak and tired. I also sleep in. 

B: You should take some medicine and go to bed. 

Khang: I ate too much and have a stomachache. I also feel sick. 

B: You should drink water and take medicine. Then you do the exercise (walking). 

Tạm dịch:

Anna: Tôi đã chơi ở ngoài trời suốt ngày. Tôi bị cháy nắng và mặt tôi rất đỏ. Và tôi cũng bị sốt.

B: Tôi nghĩ bạn nên uống cam vắt và đắp sữa chua lên mặt. Bạn có thể uống thuốc hạ sốt để hạ sốt.

Ngoc: Tôi cảm thấy yếu ớt và mệt. Tôi cũng cảm thấy luôn muốn ngủ.

B: Tôi nghĩ bạn nên uống thuốc và đi ngủ.

Khang: Tôi đã ăn quá nhiều và bị đau bụng. Tôi cũng cảm thấy bệnh.

B: Bạn nên uống nước và thuốc. Sau đó bạn luyện tập thể thao (đi bộ).

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 2: Health -  SKILL. Các bạn học sinh có thể chọn download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía dưới bài viết này. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

LINK: UNIT 2 - SKILL

Các bạn có thể xem lại bài chữa trước tại đây: Unit 2 - Communication


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

chien-thuat-lam-bai-reading-ielts-hieu-qua-3637
8 thg 5, 2024

Chiến thuật làm bài READING IELTS hiệu quả

IELTS Reading là phần thì test khả năng từ vựng của thí sinh. Nếu kiến thức từ vựng của bạn tốt, phần thi sẽ rất dễ dàng. Hãy...

unit-1-ki-nang-lam-bai-multiple-choice-3636
8 thg 5, 2024

Unit 1: Kĩ năng làm bài Multiple choice

Đây là dạng bài trắc nghiệm, rất quen thuộc trong bài thi IELTS reading. Loại câu hỏi này được hiểu tương tự như câu hỏi True/Fasle/...

unit-2-chien-thuat-lam-bai-matching-information-3635
8 thg 5, 2024

Unit 2: Chiến thuật làm bài “Matching information”

Bài viết hôm nay sẽ tập trung chia sẻ những mẹo làm bài với dạng bài tập Matching information – Nối thông tin. Hãy cùng học và áp...

unit-3-huong-dan-lam-bai-tap-3634
8 thg 5, 2024

Unit 3: Hướng dẫn làm bài tập

Bài chia sẻ hôm nay sẽ đề cập và áp dụng cụ thể các bước hướng dẫn chiến thuật làm bài Matching information – nối thông tin dùng...

unit-4-chien-thuat-lam-bai-matching-features-noi-dac-diem-3633
8 thg 5, 2024

Unit 4: Chiến thuật làm bài Matching features - Nối đặc điểm

Bài giảng ngày hôm nay sẽ chia sẻ với các bạn kĩ năng làm dạng bài Matching feature- Nối đặc điểm, một phần vô cùng quan trọng trong...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.