Cùng IELTS Fighter đến với bài chữa Unit 3: Community Service - A Closer Look của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 trong chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh THCS". Các bạn học sinh có thể xem đáp án chi tiết, pdf chi tiết ở cuối bài viết nhé. 

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - A CLOSER LOOK 1

Bài 1. Choose the phrases that match the pictures below. Write them in the spaces provided. 

(Chọn những cụm từ rồi nối với bức hình bên dưới cho phù hợp. Viết chúng vào khoảng trống dưới mỗi bức tranh)

Đáp án:

1: disabled people 

2: elderly people 

3: homeless people 

4: sick children 

5: people in a flooded area 

Tạm dịch:

1: người khuyết tật

2: người già

3: người vô gia cư

4: trẻ em bị bệnh

5: người ở một khu vực lũ lụt

Bài 2. In pairs, take turns describing the people above. Your partner guesses which picture you are talking about. Then, discuss how you can help the people in these situations.

(Làm theo cặp, lần lượt miêu tả người ở trên. Bạn của bạn đoán bức hình bạn đang nói đến là gì? Sau đó, thảo luận cách mà bạn có thể giúp mọi người trong những tình huống này)

Lời giải:

  1. disabled people 

A: These people don’t have the ability of doing activity. Some people can’t play sport, or even move their legs or hands. Provide education... 

Help: Guide them to do exercise within their ability. Take them cross the road... 

người khuyết tật

A: Những người này không có khả năng hoạt động. Vài người không thể chơi thể thao thậm chí không thể cử động chân tay. Hãy cho họ đi học...

Giúp đỡ: Hướng dẫn họ luyện tập trong khả năng của họ. Dắt họ qua đường...

  1. elderly people 

A: People have many years old. Their hair is white and they are very weak. They can’t do difficult activities. They do very slowly. 

Help: Help them do difficult activity. Take them cross the road. Do the gardening for them. Donate clothes and money for them. Provide food for them... 

người già

A: Những người có nhiều tuổi. Tóc họ bạc và họ rất yếu. Họ không thể làm việc nặng nhọc. Họ làm việc rất chậm.

Giúp đỡ: Giúp họ làm việc nặng nhọc. Dắt họ qua đường. Làm vườn giúp họ. Quyên góp tiền và quần áo cho họ. Cung cấp thức ăn cho họ.

  1. homeless people

A: People don’t have the house. They have to stay outside; on road, under the bridge, in the park, in suburb station... They are very poor. 

Help: Donate clothes and money for them. Provide food or accomodation for them... 

người vô gia cư

A: Họ không có nhà. Họ phải ở ngoài đường; trên đường phố, dưới gầm cầu, trong công viễn, ở trạm xe điện ngầm... Họ rất nghèo.

Giúp đỡ: Quyên góp quần áo và tiền cho họ. Cung cấp thức ăn và chỗ ở cho họ...

  1. people in a flooded area

A: They stay in an area which is flooded. Their houses are covered by water... 

Help: Provide them food. Donate clothes and money for them. Take them to the higher and drier area. 

người ở một khu vực bị lũ lụt

A: Họ sống trong khu vực bị lũ lụt. Nhà họ bị nước bao phủ.

Giúp đỡ: Cung cấp thức ăn cho họ. Quyên góp quần áo và tiền bạc cho họ. Đưa họ đến khu vực cao và khô ráo hơn.

3a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below.
(Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới)

Lời giải:

1: rubbish, dirty beach 

2: too many advertisements, graffiti 

3: traffic jams, no tree 

Tạm dịch:

1: rác, bãi biển bị dơ bẩn

2: quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy

3: kẹt xe, không có cây xanh

3b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions.
(Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn)

Lời giải:

+ traffic jams

A: Traffic jams are a big problem for our community.

B: What can we do to reduce traffic jams?

A: We can help by using public transport.

+ rubbish, dirty beach 

A: Oh rubbish is in the beach. They beach is so dirty. Many plastic bags, can, glass, paper are in the beach.

B: What can we do to help?

A: We can collect the rubbish in the beach. Put the board of NO LITTER in the beach.

+ too many advertisements, graffiti 

A: Oh, the advertisements and graffiti are on the wall of houses in this city. The walls are colored and not beautiful at all. 

B: What can we do now? 

A: We can erase them. We can ask some town safeguard to stop those people who make advertisements, graffiti from doing this. 

Tạm dịch:

+ kẹt xe

A: Kẹt xe là một vấn đề lớn cho cộng đồng chúng ta.

B: Chúng ta có thể làm gì để giảm kẹt xe?

A: Chúng ta có thể giúp bằng cách sử dụng phương tiện công cộng.

+ rác, bãi biển bị dơ bẩn

A: Ồ rác trên bãi biển. Bãi biển thật là dơ. Nhiều túi nhựa, lon nước, ly, giấy nằm trên bãi biển.

B: Chúng ta có thể làm gì để giúp ?

A: Chúng ta có tliể nhặt rác bãi biển. Đặt bảng “KHÔNG XẢ RÁC” trên bãi biển.

+ quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy

A: Ồ, những quảng cáo và hình vẽ bậy đầy trên tường nhà trong thành phố này. Những bức tường được tô vẽ đầy màu và không đẹp chút nào.

B: Chúng ta có thể làm gì?

A: Chúng ta có thể xóa chúng. Chúng ta có thể yêu cầu bảo vệ dân phố ngắn những người vẽ quảng cáo và hình vẽ bậy không được làm như thế.

Bài 4. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại)

cộng đồng

đi

màu sắc

xanh lá cây

vườn

làm sạch

ly, cốc

cho

quần áo


Bài 5. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được)


Bài 6. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại)

1: Go green bảo vệ môi trường.

2: Cô gái có tóc xoăn thật dễ thương.

3: Năm rồi chúng tôi đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng.

4: Anh ấy đã thu gom quần áo cho trẻ em đường phố trong 2 năm.

5: Cô ấy thích màu vàng.

Bài 7. GAME: Stand up, sit down. Choose an action for each sound (e.g. sound /g/ is ‘stand up’, sound /k/ is ‘sit down’). In groups of five, one student calls out one word from 4 and the group performs the action according to the sound they hear. The student who is the slowest to do the action correctly will call out the next word.

(Chọn một hành động cho mỗi âm (ví dụ, âm /g/ là “stand up/ đứng dậy”, âm /k/ là “sit down/ ngồi xuống”). Trong nhóm 5 người, một học sinh đọc lên 1 từ trong phần 4 và nhóm thực hiện hành động đó theo âm mà học nghe. Học sinh mà làm chậm nhất sẽ đọc lên từ tiếp theo)

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - A CLOSER LOOK 2

Bài 1a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect.

(Nghe lại phần đối thoại. Gạch chân dưới thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Tạm dịch:

Phóng  viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa? 

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Là bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phố". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Bài 1.b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rules?
(Khi nào bạn sử dụng thì quá khứ đơn? Khi nào bạn sử dụng thì hiện tại hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra được quy luật không?)

Đáp án: 

Thì quá khứ đơn

- Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ.

Last year we provided evening classes for fifty children.

(Năm ngoái chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.)

Thì hiện tại hoàn thành

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho một hành động mà đã xảy ra đôi lần trước đó. Thời gian chính xác thì không quan trọng.

We’ve asked people to donate books and clothes to the children.

(Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.)

Remember! (Ghi nhớ!)

- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể, ví dụ: yesterday (ngày hôm qua), last month (tháng trước), two years ago (hai năm trước) cho thì quá khứ đơn.

- Chúng ta thường dùng ever (chẳng bao giờ), never (không bao giờ), so far (cho đến nay), several times (nhiều lần, một vài lần),... cho thì hiện tại hoàn thành.

Bài 2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

(Thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành? Đặt động từ trong ngoặc đơn thành dạng đúng)

Lời giải:

  1. cleaned 

one week ago ==> một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)

(Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.)                        

  1. have collected    

so far

Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

(Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.)          

  1. collected

một hành động mà đã bắt đầu và hoàn thành trong quá khứ (quá khứ đơn)  

(Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.) 

  1. has flown; went

many times

Một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

(Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa)

  1. Have you ever seen...; saw

Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

(Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.)
Bài 3. Choose the best answer.
Bài 3. Chọn câu trả lời hay nhất.

Lời giải:

Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?

  1. B

Có, mình làm rồi.

  1. C

Dickens đã viết rất nhiều tiểu thuyết.

  1. A

Mẹ cô ấy đã viết 3 cuốn sách. Bà ấy sẽ bắt đầu viết cuốn thứ tư sớm.

  1. C

Tôi nghĩ tôi đã gặp anh ấy trước đây.

  1. B

Ồ có! Bây giờ tôi nhớ rồi. Tôi đã gặp anh ấy khi tôi ở Hội An. Anh ấy là hướng dẫn viễn của chúng ta đấy!

Bài 4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below.

Bài 4. Làm với bạn học, viết các câu về chính bạn bằng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng những từ có trong khung bên dưới.

Lời giải:
-  Last December I visited Hanoi with my brother.

-  I have never eaten this fruit.

- I did the volunteer work in Dong Nai five years ago.

- When I was a child. I cried a lot.

- I have visited Hanoi three times.

- I started to dance in 2011.

- I had lunch one hour ago.

- Yesterday I went to the zoo with family.

- I haven’t been to Da Nang yet.

Tạm dịch:

-  Tháng 1 năm ngoái tôi đã đến thăm Hà Nội cùng với em trai.

-  Tôi chưa bao giờ ăn loại trái cây này cả.

- Cách đây 5 năm, tôi đã làm công việc tình nguyện ở Đồng Nai.

- Khi tôi còn nhỏ, tôi khóc rất nhiều.

- Tôi đã thăm Hà Nội được 3 lần rồi.

- Tôi đã bắt đầu nhảy vào năm 2011.

- Tôi đã ăn trưa cách đây 1 giờ.

- Hôm qua tôi đã đi sở thú cùng gia đình.

- Tôi chưa từng đến Đà Nẵng.

Bài 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.
Bài 5. Theo cặp, học sinh A nhìn vào tờ giấy sự việc bên dưới và học sinh B nhìn vào tờ giấy sự việc trang 33. Mỗi học sinh hỏi và trả lời những câu hỏi về tờ giấy sự việc để hoàn thành thông tin.

Lời giải:

-   BE A BUDDY 

A: What happen in 2011?

B: Be a Buddy was established in 2011. What did Be a Buddy do in 2012? 

A: In 2012, Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children.

B: What has Be a Buddy done so far?

A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.

-  GO GREEN 

A: What happened in 2011?

B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?

A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.

B: What has Go Green done so far?

A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.

Tạm dịch:

-   LÀM BẠN ĐỒNG HÀNH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Làm bạn đồng hành đã được thành lập vào năm 2011. Làm bạn đồng hành đã làm gì vào 2012?

A: Trong năm 2012, Làm bạn đồng hành đã bắt đầu chương trình “Một bàn tay giúp sức” cho trẻ em đường phố.

B: Cho đến giờ Làm bạn đồng hành đã làm gì?

A: Nó đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. Nó cũng đã làm đồ chơi cho trẻ em thiếu thốn.

-  XANH

A: Điều gì xảy ra vào năm 2011 ?

B: Go Green đã được thành lập vào năm 2011. Go Green đã làm gì vào 2012?

A: Vào năm 2012 Go Green đã bắt đầu dự án dọn dẹp vào mỗi Chủ nhật đầu tiên của tháng.

B: Cho đến giờ Go Green đã làm gì?

A: Nó giúp mọi người tái chế rác và dọn dẹp đường phố và ao hồ. Nó cũng trồng hoa và cây.

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 3: Community Service - A Closer Look. Các bạn học sinh có thể chọn học download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía trên. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

DOWNLOAD BẢN PDF: UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - A CLOSER LOOK

Các bạn có thể xem lại bài giảng: Unit 3 - Getting Started