Cùng IELTS Fighter đến với bài chữa Unit 3: Community Service - Communication của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 trong chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh THCS". Bài viết bao gồm đáp án chi tiết, pdf đáp án chi tiết.

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - COMMUNICATION

Bài 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States.

Bài 1. Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ.

Tạm dịch:

- Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

- Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

- Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

- Hiến máu

- Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

- Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

- Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

- Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities.
Bài 2. Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.

Lời giải:
1  - b 

2  - c 

3   -e 

4   - a 

5  -  d 

Tạm dịch:

1  - Tặng phiếu ăn phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

2  - Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

3  -  Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

4  -  Tình nguyện cho thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

5  -  Tặng các bữa ăn giá 5.000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

Bài 3. Work in groups. Discuss the benefits each activity may bring to the community. Share your answers with the class.
Bài 3. Làm theo nhóm. Thảo luận những lợi ích mà mỗi hoạt động mang đến cho cộng đồng. Chia sẻ câu trả lời với lớp.

Lời giải:

1: Benefits: Help them have a good meal.

2: Benefits: Help them not be cold in the winter, not have a flu.

3: Benefits: Help them have the good knowledge to get a good job and life.

4: Benefits: Help people to find the correct bus, train and get to the place they want to go to.

5: Benefîts: Help them have a good meal.

Tạm dịch:

  1. Tặng các bữa ăn giá 5,000 đồng cho người nghèo ở tỉnh Quảng Nam.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

  1.   Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.

Lợi ích: Giúp họ không bị lạnh vào mùa đông và không bị cảm cúm.

  1. Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Lợi ích: Giúp chúng có kiến thức tốt để có một công việc tốt và cuộc sống tốt đẹp.

  1. Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa.

Lợi ích: Giúp mọi người tìm đúng xe buýt, tàu lửa và đến được nơi họ muốn.

  1.   Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.

Lợi ích: Giúp họ có một bữa ăn ngon.

Bài 4. Ask each other: Have you ever done any of these activities? Choose three activities that you want to try. Why do you want to do them?
Bài 4. Hỏi lẫn nhau: Bạn đã từng làm bất cứ hoạt động nào không? Chọn 3 hoạt động mà bạn muốn thử. Tại sao bạn muốn làm những hoạt động đó?

Lời giải:

I used to tutoring children from poor families in HCMC. I would like to try “Volunteering to give information in bus stations and railway stations, offering coupons for free chicken noodle soup for the poor, giving away warm clothes to homeless people and offering meals at 5,000 VND for the poor”. I want to do this because I want to help the poor people.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

LINK DOWNLOAD: UNIT 3: COMMUNICATION

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 3: Communication. Các bạn học sinh có thể chọn học download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía trên. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

Các bạn có thể xem lại bài giảng: Unit 3 - A Closer Look