Tự học IELTS

Chữa sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 - Unit 3 - Skill

8 thg 5, 2024

Chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh cấp THCS", IELTS Fighter tiếp tục với bài chữa Unit 3: Community Service- Skill của sách giáo khoa...

chua-sach-giao-khoa-tieng-anh-lop-7-unit-3-skill-1577

Chuỗi "Chữa sách giáo khoa tiếng Anh cấp THCS", IELTS Fighter tiếp tục với bài chữa Unit 3: Community Service- Skill của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7. Bài viết bao gồm đáp án chi tiết, pdf đáp án.

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - SKILLS 1

Bài 1. Read the text about volunteer work in the United States.

Bài 1. Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ.

Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp  việc chuyên vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

Bài 2. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
Bài 2. Chọn xem những câu sau đây là Đúng (T) hay Sai (F).

Lời giải:

1: T

2: T

3: F

4: F

Tạm dịch:

1: Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ. 

2: Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện. 

3: Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm. 

4: Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm. 

Bài 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (v) the boxes.
(Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung)

Lời giải:

 

True

False

1. providing care for animals

(chăm sóc động vật)

 

2. raising money

(quyên góp tiền)

 

3. cooking meals

(nấu các bữa ăn)

 

4. donating blood

(hiến máu)

 

5. cleaning streets

(quét dọn đường phố)

 

6. teaching young children

(dạy học cho trẻ em)

 

Bài 4.  Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities.
Bài 4. Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện.

Tạm dịch:

Để quyên góp tiền, chúng ta có thể …

làm bưu thiếp và bán chúng

Để cung cấp đồ ăn, chúng ta có thể …

nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố

Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể …

Để giúp người ta di chuyển, chúng ta có thể …

Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể  …

Bài 5. Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class.

Bài 5. Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau đó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.

Lời giải:

- To raise money, we could make postcards and sell them.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop...

Tạm dịch: 

 - Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng.

A: Chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng để kiếm tiền.

B: Loại bưu thiếp nào?

A: Thiệp chúc mừng: Chúc mừng sinh nhật, Chúc mừng năm mới, Chúc mừng.

B: Chúng ta bán chúng ở đâu?

A: Chúng ta có thể bán chúng cho những học sinh trong trường chúng ta, đến những nhà sách, cửa hàng quà lưu niệm...

- To provide food, we could cook food and bring it to street children.

A: We could cook food and bring it to street children.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch: 

- Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

A: Chúng ta có thể nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố.

B: Loại thức ăn nào?

A: Cơm với cá, thịt, canh rau.

B: Bao lâu chúng ta cung cấp thức ăn cho họ?

A: Ba lần một tuần.

- To help things, we could repair table, chair, withdraw, car in the house.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

A: Once a week 

Tạm dịch: 

- Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ.

A: Chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ để giúp đỡ.

B: Chúng ta sẽ giúp ai?

A: Chúng ta sẽ giúp những người già, những người cần giúp đỡ.

B: Bao lâu chúng ta giúp một lần?

A: Một lần một tuần.

- To help people with transportation, we could give the rides to the elderly. 

A: We could give the rides to the elderly, to help the with transportation.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

Tạm dịch: 

- Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang.

A: Chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang để giúp họ trong giao thông.

B: Bao lâu chúng ta giúp họ một lần?

A:  5 lần một tuần.

To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

A: 3 times a week.

Tạm dịch: 

- Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

A: Chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà, giúp chúng học bài và dạy kèm cho chúng.

B: Bao lâu chúng ta giúp chúng một lần?

A: 3 lần một tuần.

UNIT 3: COMMUNITY SERVICE - SKILLS 2

Bài 1. Discuss the following questions.
(Thảo luận những câu hỏi sau)


Lời giải:

- I think all people benefit from volunteer work, the people in need and the helper. 

Tạm dịch: 

- Bạn nghĩ ai có được lợi ích từ công việc tình nguyện?

Tôi nghĩ tất cả mọi người đều có lợi từ công việc tình nguyện, người cần giúp đỡ và người giúp đỡ.

- The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help. 

Những người giúp đỡ thích giúp đỡ và họ cảm thấy vui khi làm nó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi chúng nhận được sự giúp đỡ.

Bài 2. Listen to the recording and answer the questions.
(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Lời giải:

1: Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

Tại sao Phúc làm tình nguyện?

- Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2: Phuc feels more self-confident because he has made many new friends. 

Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?

- Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3: The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?

- Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4: Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn. 

Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt?

- Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Tạm dịch: 

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện vì nó tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng của chúng tôi. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

Phúc: Ồ vâng, tôi đã có nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời phỏng vấn rất tốt ... Còn bạn thì sao Mai?

Mai: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi bởi vì tôi có thể giúp đỡ người khác. Điều này đặc biệt vì tôi có thể thấy trẻ em hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Bài 3. Listen again and fill in the blanks.
(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Lời giải:

  1. volunteer  

Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

  1. feel      

Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

  1. because

Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

  1. because, children

Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Bài 4. Combine the two sentences using because.
(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

Lời giải:

  1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.

Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

  1. I stayed home because it rained. 

Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

  1. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish.

Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

  1. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years.

Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

  1. Because the neighborhood is nice and quiet, they think they should move there.

Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

Bài 5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.
Bài 5. Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.

Lời giải:
I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Tạm dịch:

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

Trên đây là tất cả phần lời giải của Unit 3: Community Service -  SKILL. Các bạn học sinh có thể chọn download bản pdf được IELTS Fighter để ở phía dưới bài viết này. Hy vọng các bạn học sinh sẽ có những giờ học vui vẻ và hữu ích nhé. 

LINK: UNIT 3 - SKILL

Các bạn có thể xem lại bài chữa trước tại đây: Unit 3 - Communication


Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Cùng chủ đề

chien-thuat-lam-bai-reading-ielts-hieu-qua-3637
8 thg 5, 2024

Chiến thuật làm bài READING IELTS hiệu quả

IELTS Reading là phần thì test khả năng từ vựng của thí sinh. Nếu kiến thức từ vựng của bạn tốt, phần thi sẽ rất dễ dàng. Hãy...

unit-1-ki-nang-lam-bai-multiple-choice-3636
8 thg 5, 2024

Unit 1: Kĩ năng làm bài Multiple choice

Đây là dạng bài trắc nghiệm, rất quen thuộc trong bài thi IELTS reading. Loại câu hỏi này được hiểu tương tự như câu hỏi True/Fasle/...

unit-2-chien-thuat-lam-bai-matching-information-3635
8 thg 5, 2024

Unit 2: Chiến thuật làm bài “Matching information”

Bài viết hôm nay sẽ tập trung chia sẻ những mẹo làm bài với dạng bài tập Matching information – Nối thông tin. Hãy cùng học và áp...

unit-3-huong-dan-lam-bai-tap-3634
8 thg 5, 2024

Unit 3: Hướng dẫn làm bài tập

Bài chia sẻ hôm nay sẽ đề cập và áp dụng cụ thể các bước hướng dẫn chiến thuật làm bài Matching information – nối thông tin dùng...

unit-4-chien-thuat-lam-bai-matching-features-noi-dac-diem-3633
8 thg 5, 2024

Unit 4: Chiến thuật làm bài Matching features - Nối đặc điểm

Bài giảng ngày hôm nay sẽ chia sẻ với các bạn kĩ năng làm dạng bài Matching feature- Nối đặc điểm, một phần vô cùng quan trọng trong...

Tag

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.