Đại học Bách Khoa TP. HCM là một trong những cơ sở đào tạo kỹ thuật hàng đầu tại miền Nam. Bài viết dưới đây cung cấp các thông tin cơ bản như đào tào, điểm chuẩn, học phí...
Giới thiệu về ĐH Bách Khoa TP. HCM
Trường Đại học Bách khoa - Ho Chi Minh City University of Technology là trường đại học thành viên của hệ thống Đại học Quốc gia TP.HCM chuyên ngành kỹ thuật lớn và được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Xuất Tiền thân là Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia, đến ngày 27/10/1976, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký Quyết định số 426/TTg đổi tên trường Đại học Kỹ thuật Phú Thọ thành trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
- Tên trường: Đại học Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: HCM University of Technology (VNUHCM-UT)
- Mã trường: QSB
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (028) 38654087
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hcmut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/bku.edu.vn/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 70 trường đại học, học viện tại HCM.
Sự hình thành và phát triển
1: Những mốc thời gian đáng nhớ
- Năm 1957: Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được thành lập
- Năm 1972: Trung tâm được đổi tên thành Học viện Kỹ thuật Quốc gia
- Năm 1973: Học viện được đổi tên thành Trường đại học Kỹ thuật.
- Năm 1976: Trường được mang tên Đại học Bách khoa
- Năm 1996: Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
- Năm 2005: Trường Đại học Bách khoa được Chính phủ trao tặng danh hiệu "Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới"
- Năm 2007: Trường Đại học Bách khoa được Chính phủ trao tặng "Huân chương độc lập"
2: Cơ sở vật chất của trường
Hiện nay, Nhà trường có hai cơ sở đào tạo và một Ký túc xá. Tổng diện tích đất sử dụng của Trường lên cơ sở): 41,23 ha, đảm bảo cho nhu cầu nghiên cứu, học tập, giải trí của sinh viên
- Cơ sở Dĩ An: đào tạo sinh viên bậc đại học với các khu chức năng như nhà làm việc, giảng dạy, nghiên cứu, thư viện, khu phức hợp thể dục thể thao, dịch vụ,…
- Cơ sở Lý Thường Kiệt gồm: Văn phòng Đảng ủy, Hội đồng trường, Ban Giám hiệu, các phòng/ban, khoa, thư viện, bộ môn, trung tâm, phòng thí nghiệm… đào tạo sinh viên bậc đại học, đào tạo sau đại học, đào tạo các chương trình dành cho học viên người nước ngoài, các chương trình liên kết quốc tế và chương trình chất lượng cao.
- Ký túc xá Bách khoa: có chức năng điều hành việc sinh hoạt, ăn ở và học tập ngoài giờ của sinh viên.
Tuyển sinh và đào tạo
1: Các chương trình đào tạo của trường
Chương trình đào tạo đại học
KHOA | NGÀNH |
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP | Bảo dưỡng Công nghiệp |
KHOA CƠ KHÍ | Kỹ thuật Cơ khí |
Công nghệ May | |
Kỹ thuật Cơ điện tử | |
Kỹ thuật Dệt | |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | |
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng | |
Kỹ thuật Nhiệt | |
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT VÀ DẦU KHÍ | Kỹ thuật Địa chất |
Kỹ thuật Dầu khí | |
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông | |
Kỹ thuật Điện - Điện tử | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Điện | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
Song ngành: Kỹ thuật Điện - Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | |
Song ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa - Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | |
Song ngành: Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa - Kỹ thuật Điện | |
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG | Kỹ thuật Hàng không |
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | |
Kỹ thuật Tàu thủy | |
Song ngành: Kỹ thuật Tàu thủy - Hàng không | |
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC | Công nghệ Sinh học |
Kỹ thuật Hóa học | |
Công nghệ Thực phẩm | |
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN | Kỹ thuật Môi trường |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | |
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH | Khoa học Máy tính |
Kỹ thuật máy tính | |
Công nghệ Thông tin (Vừa Làm Vừa Học) | |
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP | Quản lý công nghiệp |
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG | Cơ Kỹ thuật |
Vật lý Kỹ thuật | |
KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU | Kỹ thuật Vật liệu |
KHOA XÂY DỰNG | Kỹ thuật Công trình biển |
Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng | |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | |
Kỹ thuật Công trình Xây dựng | |
Kiến trúc | |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | |
Kỹ thuật Công trình Thủy | |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông |
Chương trình đào tạo thạc sĩ
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
1 | 8480101 | Khoa học máy tính |
2 | 8340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
3 | 8520201 | Kỹ thuật điện |
4 | 8520203 | Kỹ thuật điện tử |
5 | 8520208 | Kỹ thuật viễn thông |
6 | 8520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7 | 8510602 | Quản lý năng lượng |
8 | 8520101 | Cơ kỹ thuật |
9 | 8520103 | Kỹ thuật cơ khí |
10 | 8520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
11 | 8520115 | Kỹ thuật nhiệt |
12 | 8520117 | Kỹ thuật công nghiệp |
13 | 8520120 | Kỹ thuật hàng không |
14 | 8520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
15 | 8580201 | Kỹ thuật xây dựng |
16 | 8580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
17 | 8580203 | Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
18 | 8580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
19 | 8580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
20 | 8580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
21 | 8580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
22 | 8580302 | Quản lý xây dựng |
23 | 8520301 | Kỹ thuật hóa học |
24 | 8520305 | Kỹ thuật hóa và lọc dầu |
25 | 8520309 | Kỹ thuật vật liệu |
26 | 8520320 | Kỹ thuật môi trường |
27 | 8520401 | Vật lý kỹ thuật |
28 | 8520501 | Kỹ thuật địa chất |
29 | 8520604 | Kỹ thuật dầu khí |
30 | 8520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
31 | 8540101 | Công nghệ thực phẩm |
32 | 8540204 | Công nghệ dệt may |
33 | 8340402 | Chính sách công |
34 | 8420201 | Công nghệ sinh học |
35 | 8440214 | Bản đồ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý |
36 | 8460112 | Toán ứng dụng |
37 | 8460107 | Khoa học tính toán |
38 | 8340101 | Quản trị kinh doanh |
39 | 8480201 | Công nghệ thông tin |
40 | 8850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Chương trình đào tạo tiến sĩ
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo |
1 | 9340101 | Quản trị kinh doanh |
2 | 9420201 | Công nghệ sinh học |
3 | 9440201 | Địa chất học |
4 | 9440214 | Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý |
5 | 9480101 | Khoa học máy tính |
6 | 9520401 | Vật lý kỹ thuật |
7 | 9520604 | Kỹ thuật dầu khí |
8 | 9520501 | Kỹ thuật địa chất |
9 | 9520101 | Cơ kỹ thuật |
10 | 9520103 | Kỹ thuật cơ khí |
11 | 9520115 | Kỹ thuật nhiệt |
12 | 9520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực học |
13 | 9520301 | Kỹ thuật hóa học |
14 | 9520305 | Kỹ thuật hóa dầu và lọc dầu |
15 | 9520320 | Kỹ thuật môi trường |
16 | 9520221 | Kỹ thuật điện |
17 | 9520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
18 | 9520203 | Kỹ thuật điện tử |
19 | 9520508 | Kỹ thuật viễn thông |
20 | 9520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
21 | 9520309 | Kỹ thuật vật liệu |
22 | 9540101 | Công nghệ thực phẩm |
23 | 9540204 | Công nghệ dệt may |
24 | 9580201 | Kỹ thuật xây dựng |
25 | 9580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
26 | 9580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
27 | 9580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
28 | 9580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
29 | 9580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
30 | 9580302 | Quản lý xây dựng |
31 | 9580101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Chương trình đào tạo quốc tế
- Chương trình Chất lượng cao
- Chương trình Tiên tiến
- Chương trình Liên kết Quốc tế
- Chương trình Tăng cường Tiếng Nhật
- Chương trình Kỹ sư Việt - Nhật (VJEP)
- Chương trình Thạc sĩ Chất lượng cao
- Chương trình Bằng kép
2: Các phương thức tuyển sinh của trường
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng theo quy dịnh của trường đại học Quốc gia TP.HCM
- Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài
Thí sinh phải có chứng chỉ quốc tế đạt mức tối thiểu trong bảng sau
Kỳ thi chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
SAT - Scholastic Assessment Test | 595 mỗi phần thi | 1600 |
ACT - American College Testing | 24 | 36 |
IB - International Baccalaureate | 26 | 42 |
A-Level - GCE Advandced Level (do University of Cambridge/EdExcel cấp) | Môn Toán và môn Khoa học ≥ B-A | Thang A-E, cao nhất là A |
ATAR-AustralianTertiary Admission Rank | 80 | Thang 99.95 |
Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài
- Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội
3: Điểm chuẩn tuyển sinh năm 2022
Quy định đầu ra ngoại ngữ
Sinh viên trường phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế sau: TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận luận văn tốt nghệp và xét tốt nghiệp.
Chuẩn tiếng Anh nhận luận văn tốt nghiệp chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.
Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp: phải đạt 4 kỹ năng: Reading, Listening, Speaking, Writing. Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT
Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200. Riêng chương trình tài năng là 245.
- Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0
- Đối với các khóa từ 2013 đến 2017, cho phép dự thi kỹ năng Speaking & Writing của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa với mức Đạt, tương đương mức điểm 200, riêng chương trình tài năng là mức “Đạt TN”, tương đương mức điểm 245.
Xem thêm: Danh sách các trường đại học yêu cầu đầu ra IELTS tại Hồ Chí Minh
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên đại học Bách Khoa Hồ Chí Minh sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí đại học Bách khoa TP.HCM
Sinh viên trúng tuyển các ngành đào tạo ĐH năm nay sẽ có học phí trung bình dự kiến 25 triệu đồng/ năm học 2021-2022 (chương trình chính quy đại trà). Lộ trình tăng các năm học tiếp theo sẽ là: 27,5 triệu đồng (năm học 2022-2023) và 30 triệu đồng/ năm cho 2 năm còn lại của khóa học.
Thông tin khác
Những thành tích nổi bật
- Huân chương Lao động hạng Nhất (1998)
- Huân chương Độc lập hạng Ba (2002)
- Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2005)
- Huân chương Độc lập hạng Nhì (2007)
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (2012)
- Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định ABET ở 2 ngành Khoa học máy tính và Kỹ thuật Máy tính. Trường rở thành dại học đầu tiên và duy nhất ở Việt Nam đạt chuẩn kiểm định ABET vào năm 2014.
- Trường là đơn vị có số lượng chương trình đạt chuẩn kiểm định quốc tế nhiều nhất trên phạm vi toàn quốc với 29 chương trình đạt chuẩn quốc tế (HCERES, ABET, CTI, FIBAA, …
- Một trong bốn trường đại học tại Việt Nam được công nhận đạt chất lượng kiểm định cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn HCERES, Châu Âu.
Các hoạt dộng ngoại khoá
Bên cạnh những hoạt động nghiên cứu khoa học, đại học Bách Khoa TP..HCM còn tổ chức nhiều hoạt dộng ngoại khoá dành cho sinh viên như hoạt động dạy miễn phí cho các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn, BK Innovation, Ngày hội gia đình Bách Khoa...
Trên đây là thông tin cơ bản về Đại học Bách Khoa Hồ Chí Minh. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.
Xem thêm: Trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh