Đại học Giao thông vận tải là trường đại học đứng đầu trong việc đào tạo khối ngành giao thông vận tải tại Việt Nam. Hãy cùng khám phá những thông tin cơ bản của trường như thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, học bổng….
Giới thiệu Đại học Giao thông vận tải
Trường Đại học Giao thông Vận tải (University of Transport and Communications, tên viết tắt: UTC) là trường đại học đứng đầu cả nước trong đào tạo lĩnh vực Giao thông vận tải.
- Tên trường: Đại học Giao thông Vận tải
- Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
- Mã trường: GHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức
- Địa chỉ: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (84.24) 37663311
- Email: [email protected]
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/utc.edu.vn
Hiện tại, trường có hai cơ sở đào tạo tại Hà Nội
_ Cơ sở 1: số 3 phố Cầu Giấy, Quận Đống Đa, Hà Nội
_ Cơ sở 2: Phân hiệu số 450 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Giao thông vận tải với tiền thân là trường Cao đẳng Công chính. Trường được khai giảng lại vào ngày 15/11/1945. Trải qua hành trình gần 80 năm hình thành và phát triển, trường đã nhiều lần đổi tên như Trường Cao đẳng Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Giao thông công chính…. Đến năm 1985, Trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải cho đến nay.
Các mốc thời gian tiêu biểu của trường:
- 15/11/1945, Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam
- Tháng 8/1960: Thành lập Ban Xây dựng Trường Đại học Giao thông vận tải.
- Tháng 7/1968, Trường tách một bộ phận để thành lập phân hiệu Đại học
- Năm 1985, Trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải - Tháng 4/1990, Cơ sở 2 của trường tại TP. Hồ Chí Minh được thành lập.
Khuôn viên trường đại học Giao thông vận tải có tổng diện tích hơn 20ha bao gồm các khu giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng làm việc, hội trường, thư viện, nhà văn hóa, sân vận động… nhằm đảm bảo cho sinh viên, giáo viên có môi trường làm việc, học tập, sinh hoạt đầy đủ nhất. Khu giảng đường có 216 phòng học với diện tích trên 23.600m2 rộng rãi, sạch đẹp. Hội trường lớn với diện tích 2.197m2, nhà văn hóa 985,78m2 và 3.129m2 sân vận động…Tất cả nhằm đảm bảo cho sinh viên, giáo viên có môi trường làm việc, học tập, sinh hoạt đầy đủ nhất
Tuyển sinh và đào tạo
Hiện tại, trường đại học Giao thông vận tải đào tạo 19 ngành bậc Đại học, 13 ngành đào tạo Thạc sĩ, 8 ngành đào tạo Tiến sĩ. Trường có gần 30.000 sinh viên các hệ đào tạo, 1900 học viên cao học và hơn 210 nghiên cứu sinh.
Chương trình đào tạo đại học
Trường bao gồm 19 chuyên ngành đào tạo khác nhau, đáp ứng nhu cầu của thời đại mới:
NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH |
Khoa cơ khí | |
Kỹ thuật cơ khí động lực | Đầu máy toa xe |
Cơ giới hóa xây dựng cầu đường | |
Cơ khí giao thông công chính | |
Đầu máy | |
Kỹ thuật Máy động lực | |
Máy xây dựng | |
Tàu điện Metro | |
Thiết bị mặt đất Cảng hàng không | |
Toa xe | |
Khoa công trình | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Kỹ thuật xây dựng Cầu - Đường bộ |
Kỹ thuật xây dựng Đường bộ | |
Kỹ thuật Giao thông đường bộ | |
Kỹ thuật xây dựng Đường sắt | |
Kỹ thuật xây dựng Đường sắt đô thị | |
Kỹ thuật xây dựng Cầu hầm | |
Kỹ thuật xây dựng Đường hầm - Metro | |
Kỹ thuật xây dựng Cầu - Đường sắt | |
Địa kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | |
Công trình Giao thông đô thị | |
Kỹ thuật xây dựng Đường ô tô & Sân bay | |
Kỹ thuật xây dựng Cầu đường ô tô & Sân bay | |
Công trình Giao thông công chính | |
Tự động hóa Thiết kế cầu đường | |
Kỹ thuật GIS và Trắc địa CTGT | |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | Kỹ thuật xây dựng Cảng-Công trình biển |
Khoa quản lý xây dựng | |
Kinh tế xây dựng | Kinh tế xây dựng Công trình giao thông |
Kinh tế quản lý khai thác cầu đường | |
Quản lý xây dựng | Quản lý xây dựng |
Khoa vận tải kinh | |
Kinh tế vận tải | tải du lịch |
Kinh tế vận tải hàng không | |
Kinh tế vận tải ô tô | |
Kinh tế vận tải đường sắt | |
Kinh tế vận tải thủy bộ | |
Khai thác vận tải | Điều khiển các quá trình vận tải |
Khai thác và quản lý đường sắt đô thị | |
Tổ chức quản lý khai thác cảng hàng không | |
Vận tải đa phương thức | |
Vận tải đường sắt | |
Vận tải kinh tế đường bộ và thành phố | |
Vận tải thương mại quốc tế | |
Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị | |
Vận tải và kinh tế đường sắt | |
Logistics | |
Quản trị kinh doanh | Quản trị doanh nghiệp vận tải |
Quản trị doanh nghiệp xây dựng | |
Quản trị kinh doanh GTVT | |
Quản trị doanh nghiệp Bưu chính viễn thông | |
Quản trị Logistics | |
Kế toán | Kế toán |
Kinh tế | Kinh tế Bưu chính viễn thông |
Khoa kỹ thuật xây dựng | |
Kỹ thuật xây dựng | Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
Kết cấu xây dựng | |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | |
Vật liệu và Công nghiệp xây dựng | |
Khoa điện - điện tử | |
Kỹ thuật điện | Trang thiết bị trong Công nghiệp và Giao thông |
Hệ thống điện Giao thông và Công nghiệp | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Tự động hóa GT |
Kỹ thuật tín hiệu Đường sắt | |
Tự động hóa | |
Thông tin tín hiệu | |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | Kỹ thuật điện tử và Tin học công nghiệp |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | |
Kỹ thuật viễn thông | |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | |
Kỹ thuật cơ khí | Công nghệ chế tạo cơ khí |
Cơ điện tử | |
Tự động hóa thiết kế cơ khí | |
Kỹ thuật ô tô | Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật nhiệt lạnh |
Điều hòa không khí và thông gió công trình XD | |
Khoa Công nghệ thông tin | |
Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin |
Khoa môi trường & an toàn giao thông | |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | Kỹ thuật An toàn giao thông |
Kỹ thuật môi trường | Kỹ thuật môi trường |
Khoa cơ bản | |
Toán ứng dụng | Toán ứng dụng |
Chương trình đào tạo sau đại học
- Chương trình đào tạo thạc sĩ
Tên ngành | Mã số ngành |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 8520116 |
Kỹ thuật điện tử | 8520203 |
Kỹ thuật viễn thông | 8520208 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 8520216 |
Công nghệ thông tin | 8480201 |
Quản lý xây dựng | 8580302 |
Tổ chức và quản lý vận tải | 8840103 |
Quản trị kinh doanh | 8340101 |
Quản lý kinh tế | 8340410 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 8580205 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 8580210 |
Kỹ thuật xây dựng(Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp) | 8580201 |
Kỹ thuật hệ thống đường sắt |
- Chương trình đào tạo tiến sĩ
Tên gọi | Mã số chuyên ngành | Chuyên ngành |
Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt | 9580206 | Xây dựng công trình đặc biệt |
Cơ kỹ thuật | 9520101 | Cơ học chất rắn |
Cơ học kỹ thuật | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 9520216 | Tự động hóa |
Kỹ thuật viễn thông | 9520208 | Kỹ thuật viễn thông |
Quản lý xây dựng | 9580302 | Kinh tế xây dựng |
Tổ chức và quản lý vận tải | 9840103 | Tổ chức và quản lý vận tải |
Khai thác vận tải | ||
Kỹ thuật cơ khí động lực | 9520116 | Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng, nâng chuyển |
Khai thác, bảo trì thiết bị xây dựng, nâng chuyển | ||
Kỹ thuật ô tô - máy kéo | ||
Khai thác, bảo trì ô tô - máy kéo | ||
Kỹ thuật đầu máy xe lửa - toa xe | ||
Khai thác, bảo trì đầu máy xe lửa - toa xe | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 9580205 | Xây dựng đường ôtô và đường thành phố |
Xây dựng đường sắt | ||
Xây dựng cầu hầm | ||
Địa kỹ thuật xây dựng |
Phương thức tuyển sinh
1: Sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) năm 2022 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
2: Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế.
3: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 + điểm trung bình lớp 11 + điểm trung bình lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên, trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5,0 điểm.
4: Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2022 của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
5: Xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ tiếng Anh IELTS 5.0 trở lên + tổng điểm 2 môn thi THPT thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường đạt từ 12,0 điểm trở lên (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
Rất nhiều trường đại học, học viện đào tạo ngành kinh tế cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2022 giao động từ 16 đến 25,35 điểm. Ngành cao nhất ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với 26,25 điểm. Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết của trường trong 3 năm 2020, 2021, 2022:
Ngành | Điểm chuẩn năm 2020 | Điểm chuẩn năm 2021 | Điểm chuẩn năm 2022 |
Kinh tế vận tải (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) | 20,70 | 24,05 | 24,20 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 25 | 26,35 | 26,25 |
Kinh tế xây dựng (gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) | 20,40 | 24,00 | 24,10 |
Toán ứng dụng (chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) | 16,40 | 23,05 | 23,40 |
Công nghệ thông tin | 24,75 | 25,65 | 25,90 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) | 18 | 22,90 | 22,75 |
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) | 16,05 | 21,20 | 21,35 |
Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) | 23,30 | 25,30 | 25,10 |
Kỹ thuật cơ khí (gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) | 23,10 | 24,40 | 23,60 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) | 23,85 | 25,05 | 24,85 |
Kỹ thuật nhiệt (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) | 21,05 | 23,75 | 21,25 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 22,85 | 21,65 | |
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính | 16,70 | ||
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe | 16,35 | ||
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực | 19,40 | ||
Kỹ thuật ô tô | 24,55 | 25,10 | 24,85 |
Kỹ thuật điện (gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) | 21,45 | 24,05 | 23,60 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) | 22,40 | 24,35 | 24,10 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) | 24,05 | 25,10 | 25,30 |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo | 23,85 | 24,35 | |
Hệ thống giao thông thông minh | 17,10 | ||
Kỹ thuật xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) | 17 | 21,10 | 21,20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16,00 | 17,00 | |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển) | 16,55 | 17,15 | 17,25 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ | 17,10 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ | 17,15 | ||
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro | 16,75 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị | 17,20 | ||
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay | 16,20 | ||
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị | 16,15 | ||
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | 16,45 | ||
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình | 16,10 | ||
Quản lý xây dựng | 17,20 | 22,80 | 23,50 |
Khoa học máy tính | 25,25 | ||
Quản lý đô thị và công trình | 19,00 | ||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17,35 | ||
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao | |||
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh) | 23,30 | 25,35 | 24,65 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh) | 20,70 | 24,00 | 20,55 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 16,20 | 16,30 | 18,45 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp) | 16,25 | 17,90 | 22,50 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | 16,60 | 21,40 | |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | 19,60 | 23,30 | 23,30 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) | 16,25 | 16,05 | 17,00 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) | 23,85 | 23,95 | |
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) | 18,55 | ||
Tài chính - Ngân hàng | 24,55 | 24,95 | |
Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | 23,55 | 25,50 | 25,05 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) | 22,80 | 25,15 | 25,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 | 24,70 | 24,40 |
Khai thác vận tải (gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) | 21,95 | 24,60 | 24,70 |
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Theo quy định của trường, sinh viên bậc đại học hệ cần phải đạt chuẩn đầu ra bậc 3 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tương đương trình độ B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu) khi xét công nhận tốt nghiệp (Hệ đào tạo chất lượng cao và chương trình tiên tiến – có quy định riêng).
Bảng Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS sang Khung 6 bậc
IELTS | TOEFL Paper | TOEFL Computer | TOEFL Internet | TOEIC | Khung điểm Cambridge | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
3.0 |
|
|
| 150 | A2 | Bậc 2 |
3.5 - 4.0 | 450 | 133 | 45 | 350 | B1 | Bậc 3 |
4.5 | 477 | 153 | 53 | |||
5.0 | 500 | 173 | 61 | 625 | B2 | Bậc 4 |
700 | ||||||
5.5 | 527 | 197 | 71 | |||
750 | ||||||
6.0 | 550 | 213 | 80 | 800 | C1 | Bậc 5 |
825 | ||||||
6.5 | 577 | 233 | 91 | |||
850 | ||||||
7.0 - 7.5 | 600 | 250 | 100 |
| C2 | Bậc 6 |
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên DHGTVT sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí Đại học GTVT
Theo quy định năm học 2021-2022, học phí áp dụng cho các ngành thuộc khối Kỹ thuật là 335.300 đồng /1 tín chỉ, khối Kinh tế là 275.900 đồng /1 tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Lộ trình tăng học phí của trường: tăng khoảng 10% cho mỗi năm tiếp theo.
Học bổng Đại học GTVT
Trường Đại học Giao thông vận tải có quỹ học bổng do cựu sinh viên, các tổ chức, doanh nghiệp quốc tế và trong nước tài trợ, hàng trăm sinh viên được nhận học bổng hàng năm, điển hình như:
- Học bổng GSS do Công ty Daeyoun Geotech và Công ty Chosuk Construction & Development Hàn Quốc tài trợ
- Quỹ khuyến học truyền thống sinh viên giao thông vận tải Việt Nam
- Học bổng DENSO
- Học bổng Đăng kiểm Việt Nam
- Học bổng Viettel.
- Học bổng Mitsubishi Electric Vietnam
- Học bổng Samsung Electronic Vietnam
- Học bổng Nippon Steel & Sumikin
- Học bổng Kawakin
- Học bổng Oshima
- Học bổng Toyota
- Học bổng GSS do Công ty Daeyoun Geotech và Công ty Chosuk Construction & Development Hàn Quốc tài trợ
Thông tin khác
Hợp tác Quốc tế
Nhà trường đã đẩy mạnh xúc tiến các chương trình trao đổi đa phương bằng việc ký kết thỏa thuận hợp tác và tham gia mạng lưới trao đổi sinh viên với hơn 600 trường đại học/cơ sở giáo dục đến từ 36 nước/vùng lãnh thổ châu Á – Thái Bình Dương của Hiệp hội các trường đại học khu vực châu Á – Thái Bình Dương (UMAP). Hàng năm, sẽ có các sinh viên từ các nước: Pháp, Đức, Nhật, CH Séc đăng ký chương trình học tập trao đổi ngắn hạn tại trường.
Một số chương trình, đề án đào tạo điển hình đang triển khai thực hiện:
- “Đổi mới sáng tạo và mạng lưới người cố vấn doanh nghiệp để hỗ trợ vai trò của các trường đại học trong công nghiệp sáng tạo Việt Nam” do Hội đồng Anh (UK) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam hỗ trợ.
- Dự án “Đổi mới quản trị đại học tại Đông Nam Á – PURSEA” do tổ chức Uỷ ban châu Âu (EC) tài trợ.
- Dự án “Đánh giá công nghệ dầm cánh rộng áp dụng cho các dự án hạ tầng giao thông ở Việt Nam” thuộc Chương trình Aus4 Transport là Chương trình viện trợ không hoàn lại của Bộ Ngoại giao và Thương mại Australia dành cho Chính phủ Việt Nam
- Dự án Quỹ Newton, Hội đồng Anh, Vương quốc Anh “Mô hình song sinh kỹ thuật số về Giám sát sức khỏe kết cấu của các công trình hạ tầng đường sinh tại Việt Nam”, thực hiện 2019-2021 với ngân sách € 200.000.
- Dự án Hội đồng Anh: “Đổi mới và mạng lưới cố vấn kinh doanh nhằm hỗ trợ vai trò của các trường đại học trong ngành công nghiệp sáng tạo của Việt Nam” với ngân sách £ 64.971.
- Dự án song phương Bỉ-Việt Nam, “Các công cụ đánh giá thiệt hại để Giám sát sức khỏe kết cấu của cơ sở hạ tầng Việt Nam”, Hội đồng Liên trường Đại học Flemish (VLIR-UOS), thực hiện 2018-2021 với ngân sách €285.000.
Trên đây là thông tin cơ bản về Đại học Giao thông vận tải. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.