Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội - trực thuộc Đại học Quốc Gia Hà Nội là trường đại học hàng đầu tại miền Bắc trong công cuộc đào tạo các chuyên ngành liên quan đến ngoại ngữ. Hãy cùng IELTS Fighter khám phá những thông tin cơ bản của ngôi trường này nhé.

Giới thiệu đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

Trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội (tên tiếng Anh: VNU Hanoi - University of Languages and International Studies: VNU - ULIS)  là một trong 7 trường thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây cũng là ngôi trường dẫn đầu về giảng dạy, đào tạo ngoại ngữ trong cả nước. 

Ngoài đào tạo các chương trình đại học, sau đại học, Đại học Ngoại ngữ còn bao gồm 2 trường cấp 3 thành viên là trường THPT Chuyên Ngoại ngữ và trường THCS Ngoại ngữ. 

Tên gọi: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Tên tiếng Anh: VNU - ULIS

Khẩu hiệu: Cùng nhau kiến tạo cơ hội (Creating Opportunities Together)

Mã trường: QHF

Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: https://ulis.vnu.edu.vn/

Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội sân trường

Xem thêm danh sách: Các trường Đại học- Học viện ở Hà Nội - Thông tin chi tiết tuyển sinh

Lịch sử hình thành, phát triển

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN có tiền thân là Trường Ngoại ngữ tại Việt Nam Học xá (nay thuộc phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội). Với lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển, ĐHQGHN trở thành trung tâm đào tạo giáo viên và cán bộ ngoại ngữ lớn nhất, có vị trí trường đầu ngành ngoại ngữ của cả nước.

Vào năm 1993, trước yêu cầu đổi mới hệ thống giáo dục đại học, Chính phủ Việt Nam đã quyết định thành lập Đại học Quốc gia Hà Nội trên cơ sở sáp nhập 3 trường đại học lớn gồm: Trường Đại học Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, trường ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1. Với cương vị là một trong 3 trường thành viên đầu tiên của ĐHQGHN, Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội đổi tên thành Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN.

Bằng những thành tích nổi trội trong quá trình đào tạo và giáo dục ,Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhì, nhiều tập thể, cá nhân của Trường đã được khen tặng nhiều phần thưởng cao quý…. 

Không chỉ vậy, trường còn có mạng lưới đối tác trong và ngoài nước vô cùng rộng rãi như Hàn Quốc, Indonesia, Nhật Bản, Thái Lan…. Nổi bật có thể kể đến chương trình liên kết với Đại học Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) - chương trình cử nhân chính quy Kinh Tế - Tài Chính. 

Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội 1

Đào tạo và tuyển sinh

Các hệ đào tạo và tuyển sinh

- Tuyển sinh đại học chính quy

- Hệ đào tạo sau đại học

- Chương trình liên kết quốc tế 

- Hệ đào tạo và bồi dưỡng Ngoại ngữ

- Chương trình đào tạo thứ hai (Bằng kép)

Tuyển sinh Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ

- Chứng chỉ VSTEP do Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN tổ chức riêng dành cho xét tuyển đại học đạt từ B2 trở lên (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, kết quả bài thi VSTEP phải đạt trình độ từ C1 trở lên (tương đương bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).

- Chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh có kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

- Chứng chỉ SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên;

- Chứng chỉ ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

- Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn)

- Chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn)

Với quy định xét tuyển này, lựa chọn học IELTS để xét tuyển được các bạn học sinh cấp 3 hướng tới nhiều nhất. Bên cạnh trường đại học Ngoại Ngữ thì có danh sách các trường xét tuyển với chứng chỉ IELTS , bạn có thể xem thêm).

3. Xét tuyển bằng bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội + tiêu chí phụ

Kết quả bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội >= 80/150, điểm thi THPT môn Ngoại ngữ >=6.0 điểm.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển một nguyện vọng. Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. 

4. Xét tuyển bằng kết quả thi THPTQG

sinh viên Đại học Ngoại Ngữ

Các chuyên ngành đào tạo của Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

Các chương trình đào tạo chính quy

TT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

Ghi chú

Theo kết quả thi THPT

Theo phương thức khác

1

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

75

75

D01

 

D78

D90

Điểm môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2

2

QHF

7220201

Ngôn ngữ Anh

225

225

D01

 

D78

D90

3

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

40

35

D01

D02

D78

D90

4

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp

50

50

D01

D03

D78

D90

5

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung

15

10

D01

D04

D78

D90

6

QHF

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

100

D01

D04

D78

D90

7

QHF

7140235

Sư phạm tiếng Đức

10

10

D01

D05

D78

D90

8

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức

50

50

D01

D05

D78

D90

9

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

15

10

D01

D06

D78

D90

10

QHF

7220209

Ngôn ngữ Nhật

100

100

D01

D06

D78

D90

11

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

15

10

D01

DD2

D78

D90

12

QHF

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

100

100

D01

DD2

D78

D90

13

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

15

15

D01

 

D78

D90

14

QHF

7903124QT

Kinh tế – Tài chính

250

250

D01

A01

D78

 

Điểm chuẩn của Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội năm 2022

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

38.1

2

Sư phạm tiếng Trung

7140234

38.46

3

Sư phạm tiếng Đức

7140235

32.98

4

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

35.27

5

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

35.92

6

Ngôn ngữ Anh

7220201

35.57

7

Ngôn ngữ Nga

7220202

31.2

8

Ngôn ngữ Pháp

7220203

32.99

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

35.32

10

Ngôn ngữ Đức

7220205

32.83

11

Ngôn ngữ Nhật

7220209

34.23

12

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

34.92

13

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

30.49

14

Kinh tế – Tài chính

7903124QT

24.97

Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm những ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 trở lên.

Bên cạnh điểm chuẩn cho từng chuyên ngành đào tạo, trường còn công bố thêm những tiêu chí phụ trúng tuyển ứng với từng chuyên ngành mà các bạn sinh viên đã đăng ký. 

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

Nguyện vọng trúng tuyển

(áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

38.1

NV1, NV2

2

Sư phạm tiếng Trung

7140234

38.46

NV1

3

Sư phạm tiếng Đức

7140235

32.98

NV1, NV2

4

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

35.27

NV1, NV2, NV3

5

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

35.92

NV1, NV2

6

Ngôn ngữ Anh

7220201

35.57

NV1

7

Ngôn ngữ Nga

7220202

31.2

NV1

8

Ngôn ngữ Pháp

7220203

32.99

NV1

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

35.32

NV1, NV2, NV3

10

Ngôn ngữ Đức

7220205

32.83

Từ NV1 đến NV5

11

Ngôn ngữ Nhật

7220209

34.23

NV1, NV2, NV3

12

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

34.92

Từ NV1 đến NV7

13

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

30.49

NV1, NV2, NV3

14

Kinh tế – Tài chính

7903124QT

24.97

Từ NV1 đến NV7

Điểm chuẩn Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội năm 2021

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển

1

Sư phạm tiếng Anh

7140231

38.45

2

Sư phạm tiếng Trung

7140234

38.32

3

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

37.33

4

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

37.7

5

Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC

7220201

36.9

6

Ngôn ngữ Nga

7220202

35.19

7

Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC

7220203

35.77

8

Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC

7220204

37.13

9

Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC

7220205

35.92

10

Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC

7220209

36.53

11

Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC

7220210

36.83

12

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

34

13

Kinh tế – Tài chính

7903124QT

26

sinh viên Đại học Ngoại Ngữ

Chương trình đào tạo Quốc tế của Đại học Ngoại Ngữ

Bên cạnh các chương trình đào tạo ngôn ngữ chính quy, trường còn có thêm chương trình hợp tác đào tạo quốc tế kết hợp cùng đại học Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) - chương trình Cử nhân tài chính - Kinh tế.

Bằng cử nhân của SNHU được công nhận bởi Bộ Giáo dục & Đào tạo Việt Nam; Đại học Southern New Hampshire được kiểm định bởi NECHE – New Commission for Higher Education (Ủy ban Giáo dục Đại học vùng New England – Hoa Kỳ) và Chương trình đào tạo được công nhận bởi ACBSP - Accreditation Council for Business Schools and Programs – Hội đồng Kiểm định các Trường và Chương trình đào tạo về Kinh doanh). 

Chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ

Hàng năm đại học Ngoại ngữ đều có thông báo tuyển sinh các chương trình đào tạo sau đại học, cụ thể là đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ các chuyên ngành như ngoại ngữ, chuyên ngành lý luận, giảng dạy. 

tân sinh viên ULIS

Đào tạo thạc sĩ

- Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên các hệ đào tạo chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng kí dự thi bậc đào tạo thạc sĩ; ngành gần với ngành đăng kí dự thi (áp dụng đối với ngành Đông Phương học chuyên ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Trung Quốc học đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp cho thí sinh trước khi đăng ký dự thi tương ứng vào các ngành Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc).

- Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT (các khóa đào tạo thạc sĩ tuyển sinh từ năm 2022 có chuẩn đầu ra đối với trình độ ngoại ngữ đạt từ Bậc 4 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam)

Đào tạo tiến sĩ

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), được ĐHQGHN công nhận.

Học phí ĐHNNHN

Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 35 triệu đồng/năm

Các chương trình đào tạo Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập: 12 triệu đồng/năm.

Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp): : 58.000.000 đồng/năm.

trường Đại học Ngọai Ngữ

Thông tin khác cần chú ý

Học bổng của trường

Trường Đại học Ngoại Ngữ luôn đẩy mạnh hợp tác với các Quỹ học bổng, các tổ chức và doanh nghiệp để mang lại nhiều suất học bổng để từ đó không những khích lệ tinh thần học tập thi đua mà còn hỗ trợ phần nào cho các ULIS-er trong suốt quãng thời gian học tập tại trường.

Tiêu biểu như học bổng trong ngân sách Nhà nước: Khoảng 300 sinh viên/kỳ (khoảng 1 tỷ đồng/năm), các quỹ học bổng quốc tế như Học bổng Lawrence S.Ting, Học bổng Kumho Asiana, Học bổng KoVA…

Hoạt động ngoại ngữ Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

Các câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá. 

Trường Đại học Ngoại Ngữ bao gồm rất nhiều các câu lạc bộ dành cho sinh viên với những hoạt động đa dạng khác nhau. Dưới đây là một số câu lạc bộ tiêu biểu của trường: 

STT

Danh sách các CLB tại ULIS

Fanpage và thông tin về các CLB

1

Tình nguyện viên Quốc tế – CGV

https://www.facebook.com/cgv.ulis

2

Art Club For Uliser And You – AC4U

https://www.facebook.com/ac4u.ulis

3

CLB Tiếng Anh EC ULIS

https://www.facebook.com/eculisvnu

4

CLB Sức Trẻ

https://www.facebook.com/clbsuctredhnn/

5

CLB Ulis Yosakoi

https://www.facebook.com/UlisYosakoi

6

CLB Tiếng Pháp Espace Francophone

https://www.facebook.com/ulei.ef

7

CLB Công nghệ thông tin ULIS IT

https://www.facebook.com/ulisit.club

8

CLB Nghệ thuật K-ART

https://www.facebook.com/clbnghethuatkartulis

9

Câu lạc bộ Tổ chức sự kiện CEO

https://www.facebook.com/ceo.ulis.vnu

10

CLB Tiếng Nhật

https://m.facebook.com/ulis.japaneseclub/

11

CLB Bóng đá ULIS S.H.U

https://www.facebook.com/clbbongdaulis

12

CLB Sinh viên Nghiên cứu khoa học CYR

https://www.facebook.com/cyrulis/

13

CLB Tiếng Ả Rập ARC

https://www.facebook.com/nadiarabiya

14

CLB Du lịch Pháp ngữ La Route des découvertes

https://www.facebook.com/clubdutourisme.rd

15

CLB Niềm Tin Ánh Sáng

https://www.facebook.com/Niemtinanhsang.ulis.vnu

16

CLB Nhảy cổ động GUMMY

https://www.facebook.com/GummyUlisCheerleadingTeam

17

CLB Dịch thuật Tiếng Anh ETIC

https://www.facebook.com/ETIC.ULIS.VNU

18

CLB Bóng Bầu Dục

https://www.facebook.com/URC-ULIS-Rugby-Club-105916804649437

19

CLB Bóng Rổ

https://www.facebook.com/tsubasketballclub

20

CLB Sinh viên Quốc tế học

https://www.facebook.com/issc.ulis/

21

UTS – Câu lạc bộ Du lịch Trường Đại học Ngoại Ngữ

https://www.facebook.com/UTSsince2019ULIS/

22

CLB Tiếng Hàn KLC

https://www.facebook.com/clbtienghanulis

23

CLB ULIS TV

https://www.facebook.com/ulistv.livinginshots

24

CLB Thanh niên vận động hiến máu

https://m.facebook.com/QGPRO/

25

CLB Tiếng Nga ULIS

https://www.facebook.com/CLB-TI%E1%BA%BENG-NGA-ULIS-104226971450253

26

CLB Hùng biện PSC

https://www.facebook.com/CLBHungBienUlis

27

CLB Bóng chày UDB

https://www.facebook.com/ULISDevilBatsBaseballTeam

28

CLB Lý luận trẻ ULIS

https://www.facebook.com/CLBLyLuanTre.YRCULIS

29

CLB Đầu tư tài chính

https://www.facebook.com/ulis.financial.investment.media

30

CLB Karate Ulis

https://www.facebook.com/karateDaiHocNgoaiNgu

31

CLB Tiếng Đức

https://www.facebook.com/dku.ulis.vnu

32

CLB Kịch Nói Fragments d’Émotions

https://www.facebook.com/clbkichnoi.FE

33

CLB Lễ tân & Ngoại giao ULIS URD

https://www.facebook.com/Letanngoaigiaoulis

34

CLB Nhảy Step Up Dancing Club

https://www.facebook.com/step.up.dancing.club

35

CLB Sách URC

https://www.facebook.com/ULISreadingclub

36

CLB Tiếng Trung ULIS

https://www.facebook.com/clbtiengtrung.dhnn

37

CLB Phát triển Kỹ năng Sư phạm ETDC

bit.ly/ETDC-ULIS

38

CLB Ngoại Ngữ Xanh

https://www.facebook.com/clbngoainguxanh

Chào tân sinh viên đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

Trên đây là một số thông tin về trường đại học Ngoại Ngữ - đại học Quốc gia Hà Nội. Các bạn có thể tham khảo nhiều thông tin hơn trên website của trường để nắm rõ hoạt động, đặc biệt là tuyển sinh và học bổng nhé.