Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào năm 1955 và là một trong những trường đại học cổ nhất và uy tín nhất ở Việt Nam. Nằm ở Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, trường cung cấp một loạt các chương trình đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khoa học thực phẩm và khoa học môi trường. Trong bài viết này, IELTS Fighter sẽ đưa đến những thông tin cơ bản về trường như chương trình giáo dục, tuyển sinh, điểm chuẩn…

Thông tin cơ bản về trường

Trường Đại học Nông Lâm tại Thành phố Hồ Chí Minh được xem là một trong những cơ sở giáo dục cao đẳng - đại học đa ngành đa dạng Việt Nam. Với chuyên môn chú trọng vào đào tạo và nghiên cứu trong nhóm ngành về nông – lâm – ngư nghiệp, trường hiện nay là đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào Tạo. Trước đó, trường ra đời từ năm 1955 dưới tên là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc. Trải qua quá trình phát triển rực rỡ, trường từng gia nhập vào hệ thống Đại học Quốc gia. Tuy nhiên, theo sau đó, trường đã tách ra và chịu sự quản lí của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho đến hiện nay. Nhà trường đã được cấp chứng nhận là cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng và đã có 10 chương trình đào tạo đạt chuẩn AUN-QA.

- Tên trường: Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh

- Tên tiếng Anh: Nong Lam University (NLU)

- Mã trường: NLS

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

Trụ sở chính: KP6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Phân hiệu Gia Lai: Lê Thánh Tôn, tp. Pleiku, Gia Lai, Việt Nam

Phân hiệu Ninh Thuận: TT.Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận, Việt Nam

- SĐT: 028.3896.6780

- Email: [email protected]

- Website http://www.hcmuaf.edu.vn/

- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/

trường đại học Nông Lâm

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội

Sự hình thành và phát triển

1: Lịch sử hình thành

1954: Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc - tiền thân của trường Đại học Nông Lâm được thành lập

1955: trường khai giảng và tuyển sinh khoá đầu tiên

1963: trường đổi tên thành Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc

1972: trường đổi tên thành Học viện Nông nghiệp

1974: trường đổi tên thành Đại học Nông nghiệp Sài Gòn

1985: Hai trường Đại học Nông nghiệp 4 và Cao đẳng Lâm nghiệp sát nhập thành trường Đại học Nông Lâm Nghiệp TP.HCM

1995: Trường trở thành thành viên của Đại học Quốc Gia TP.HCM

2000 đến nay: trường tách khỏi Đại học Quốc Gia và trực thuộc Bộ Giáo Dục và Đào tạo, đồng thời trường đổi thành Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

2: Chất lượng đào tạo

Tính đến năm 2022, Trường có hơn 824 cán bộ viên chức, trong đó có 551 giảng viên: 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 341 thạc sĩ.

thầy cô và sinh viên trường Nông Lâm

3: Mục tiêu chiến lược

Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cam kết tiếp tục phát triển thành một trường đại học chất lượng, đầy đủ khả năng đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Để đạt được mục tiêu trên, trường sẽ luôn đổi mới hệ thống quản lý - quản trị, nhân sự, khuyến khích tinh thần sáng tạo, khởi nghiệp, phát huy tất cả các tài năng và nguồn lực. Trường cũng cam kết xây dựng môi trường học thuật và nghiên cứu khoa học chất lượng, phục vụ cộng đồng, trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu Việt Nam. Hệ thống cơ sở vật chất và công nghệ thông tin hiện đại sẽ được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đổi mới quản lý - quản trị, đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.

Toà nhà chính của trường

cơ sở vật chất của trường

Giảng đường của trường

Các chương trình đào tạo

Bậc đào tạo Ngành Chuyên ngành
Đại học Bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật
Đại học Bất động sản Bất động sản
Đại học Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên
Đại học Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên Thiết kế cảnh quan
Đại học Chăn nuôi Chăn nuôi
Đại học CN rau hoa quả và cảnh quan CN rau hoa quả và cảnh quan
Đại học CNKT năng lượng tái tạo CNKT năng lượng tái tạo
Đại học Công nghệ chế biến lâm sản Chế biến lâm sản
Đại học Công nghệ chế biến lâm sản Công nghệ gỗ – giấy
Đại học Công nghệ chế biến lâm sản Thiết kế đồ gỗ nội thất
Đại học Công nghệ chế biến thuỷ sản Công nghệ chế biến thuỷ sản
Đại học Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Đại học Công nghệ kỹ thuật cơ khí Cơ khí chế biển bảo quản nông sản thực phẩm
Đại học Công nghệ kỹ thuật cơ khí Cơ khí nông lâm
Đại học Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao)
Đại học Công nghệ kỹ thuật hóa học Công nghệ kỹ thuật hóa học
Đại học Công nghệ kỹ thuật nhiệt Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Đại học Công nghệ kỹ thuật Ô tô Công nghệ kỹ thuật Ô tô
Đại học Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học
Đại học Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học môi trường
Đại học Công nghệ sinh học Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)
Đại học Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin
Đại học Công nghệ thực phẩm Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm
Đại học Công nghệ thực phẩm Bảo quản chế biến NSTP và dinh dưỡng người
Đại học Công nghệ thực phẩm Bảo quản chế biến NSTP và vi sinh thực phẩm
Đại học Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin
Đại học Kế toán Kế toán
Đại học Khoa học môi trường Khoa học môi trường
Đại học Kinh doanh nông nghiệp Kinh doanh nông nghiệp
Đại học Kinh tế Kinh tế nông nghiệp
Đại học Kinh tế Kinh tế tài nguyên môi trường
Đại học KT điều khiển và tự động hóa KT điều khiển và tự động hóa
Đại học Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường
Đại học Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao)
Đại học Lâm học Lâm sinh
Đại học Lâm học Nông lâm kết hợp
Đại học Lâm nghiệp đô thị Lâm nghiệp đô thị
Đại học Ngôn ngữ anh Ngôn ngữ anh
Đại học Nông học Nông học
Đại học Nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản
Đại học Nuôi trồng thủy sản Ngư y (Bệnh học thủy sản)
Đại học Nuôi trồng thủy sản Kinh tế – Quản lý nuôi trồng thủy sản
Đại học Phát triển nông thôn Phát triển nông thôn
Đại học Quản lý đất đai Quản lý đất đai
Đại học Quản lý đất đai Công nghệ địa chính
Đại học Quản lý đất đai Địa chính và quản lý đô thị
Đại học Quản lý tài nguyên rừng Quản lý tài nguyên rừng
Đại học Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường
Đại học Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh (tổng hợp)
Đại học Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh thương mại
Đại học Quản trị kinh doanh Quản trị tài chính
Đại học Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
Đại học Tài nguyên và du lịch sinh thái Tài nguyên và du lịch sinh thái
Đại học Thú y Bác sĩ Thú y
Đại học Thú y Dược Thú y
Đại học Thú y Bác sĩ Thú y (Chương trình tiên tiến)
Thạc sĩ Bảo vệ Thực vật Bảo vệ Thực vật (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Bảo vệ Thực vật Bảo vệ Thực vật (Ứng dụng)
Thạc sĩ Chăn nuôi Chăn nuôi (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Chăn nuôi Chăn nuôi (Ứng dụng)
Thạc sĩ Công nghệ Sinh học Công nghệ Sinh học (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Công nghệ Sinh học Công nghệ Sinh học (Ứng dụng)
Thạc sĩ Công nghệ Thực phẩm Công nghệ Thực phẩm (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Công nghệ Thực phẩm Công nghệ Thực phẩm (Ứng dụng)
Thạc sĩ Khoa học Cây trồng Khoa học Cây trồng (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Khoa học Cây trồng Khoa học Cây trồng (Ứng dụng)
Thạc sĩ Kinh tế Nông nghiệp Kinh tế Nông nghiệp (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Kinh tế Nông nghiệp Kinh tế Nông nghiệp (Ứng dụng)
Thạc sĩ Kỹ thuật Chế biến Lâm sản Kỹ thuật Chế biến Lâm sản (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Kỹ thuật Chế biến Lâm sản Kỹ thuật Chế biến Lâm sản (Ứng dụng)
Thạc sĩ Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Cơ khí (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Cơ khí (Ứng dụng)
Thạc sĩ Kỹ thuật Hóa học Kỹ thuật Hóa học (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Kỹ thuật Hóa học Kỹ thuật Hóa học (Ứng dụng)
Thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường Kỹ thuật Môi trường (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường Kỹ thuật Môi trường (Ứng dụng)
Thạc sĩ Lâm học Lâm học (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Lâm học Lâm học (Ứng dụng)
Thạc sĩ Nuôi trồng Thủy sản Nuôi trồng Thủy sản (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Quản lý đất đai Quản lý đất đai (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Quản lý đất đai Quản lý đất đai (Ứng dụng)
Thạc sĩ Quản lý Kinh tế Quản lý Kinh tế (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Quản lý Kinh tế Quản lý Kinh tế (Ứng dụng)
Thạc sĩ Quản lý tài nguyên Môi trường Quản lý tài nguyên Môi trường (Nghiên cứu)
Thạc sĩ Quản lý tài nguyên Môi trường Quản lý tài nguyên Môi trường (Ứng dụng)
Thạc sĩ Thú y Thú y(Nghiên cứu)
Thạc sĩ Thú y Thú y (Ứng dụng)
Tiến sĩ Bảo vệ Thực vật Bảo vệ Thực vật
Tiến sĩ Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi Bệnh lý học và Chữa bệnh vật nuôi
Tiến sĩ Chăn nuôi Chăn nuôi
Tiến sĩ Công nghệ Sinh học Công nghệ Sinh học
Tiến sĩ Công nghệ Thực phẩm Công nghệ Thực phẩm
Tiến sĩ Khoa học Cây trồng Khoa học Cây trồng
Tiến sĩ Kinh tế Nông nghiệp Kinh tế Nông nghiệp
Tiến sĩ Kỹ thuật Chế biến Lâm sản Kỹ thuật Chế biến Lâm sản
Tiến sĩ Kỹ thuật Cơ khí Kỹ thuật Cơ khí
Tiến sĩ Lâm sinh Lâm sinh
Tiến sĩ Nuôi trồng Thủy sản Nuôi trồng Thủy sản
Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và Môi trường Quản lý tài nguyên và Môi trường

Chương trình tuyển sinh đại học

Phương thức 1

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ).

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Ngôn ngữ Anh 7220201 Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, Địa, Anh
Kinh tế 7310101 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Quản trị kinh doanh 7340101 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 7340101C Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Bất động sản 7340116 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Địa Toán, Văn, Anh
Kế toán 7340301 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Công nghệ sinh học 7420201 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Sinh Toán, Hóa, Sinh
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) 7420201C Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh
Khoa học môi trường 7440301 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Tiếng Anh
Hệ thống thông tin 7480104 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ thông tin 7480201 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) 7510201C Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh
Kỹ thuật môi trường 7520320 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) 7520320C Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh
Công nghệ thực phẩm 7540101 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) 7540101C Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) 7540101T Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Công nghệ chế biến thủy sản 7540105 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh
Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh
Chăn nuôi 7620105 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh
Nông học 7620109 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Bảo vệ thực vật 7620112 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 7620113  
Kinh doanh nông nghiệp 7620114 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Phát triển nông thôn 7620116 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
Lâm học 7620201 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh
Lâm nghiệp đô thị 7620202 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh
Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh
Nuôi trồng thủy sản 7620301 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh
Thú y 7640101 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Sinh, Anh
Thú y (Chương trình tiên tiến) 7640101T Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Anh
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh
Quản lý đất đai 7850103 Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Địa Toán, Văn, Anh
Tài nguyên và du lịch sinh thái 7859002 Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh Toán, Văn, Anh
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 7859007 Toán, Lý, Hóa Toán, Sinh, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh

Điểm chuẩn của trường

Điểm chuẩn trúng tuyển phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT vào ĐH Nông Lâm TP.HCM dao động từ 16- 23.5 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là CNTT ở mức 23.5 điểm, cao hơn cả nhóm ngành tốp đầu truyền thống của Nhà trường là Thú y (23 điểm), Nông học.

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp 18,5 24 19,00
Quản trị kinh doanh 23,3 25,9 24,50
Kế toán 23,3 25,7 24,25
Công nghệ sinh học 23 26,6 22,75
Bản đồ học      
Khoa học môi trường 16 22 16,00
Công nghệ thông tin 22,75 24,9 24,25
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 21 23,9 22,00
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 21,5 24,2 22,50
Công nghệ kỹ thuật ô tô 22,75 25,3 23,50
Công nghệ kỹ thuật nhiệt 17,75 21,9 20,00
Công nghệ kỹ thuật hóa học 20,5 24,9 22,25
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 21,25 24,1 23,00
Kỳ thuật môi trường 16 22,6 16,00
Công nghệ thực phẩm 23 26,2 23,00
Công nghệ chế biến thủy sản 16 23 16,00
Công nghệ chế biến lâm sản 16 19 16,00
Chăn nuôi 19 21,4 18,25
Nông học 17,25 22 17,00
Bảo vệ thực vật 19,5 23,3 19,00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 16 20  
Kinh doanh nông nghiệp 19 21,1 21,00
Phát triển nông thôn 16 20 16,00
Lâm học 16 19 16,00
Quản lý tài nguyên rừng 16 19 16,00
Nuôi trồng thủy sản 16 20 16,00
Thú y 24,5 27 24,50
Ngôn ngữ Anh (*) 23 25,4 26,00
Kinh tế 22,25 24,5 23,50
Quản lý đất đai 19 22,1 21,75
Quản lý tài nguyên và môi trường 16 23,3 17,00
Bất động sản 19 20,8 22,75
Hệ thống thông tin 17 20 23,25
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 16 21 16,00
Lâm nghiệp đô thị 16 19 16,00
Tài nguyên và du lịch sinh thái 16 20 17,00
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 16 21,3 16,00

Chương trình tiên tiến

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Công nghệ thực phẩm 19 23,5 23,00
Thú y 24,5 27 25,00

Chương trình chất lượng cao

Ngành Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ Xét theo KQ thi THPT
Quản trị kinh doanh 20,7 24,2 23,25
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 16,25 22,3 17,00
Kỹ thuật môi trường 16 20 16,00
Công nghệ thực phẩm 19 23,8 20,00
Công nghệ sinh học 16,25 23,8 18,00

Quy định đầu ra ngoại ngữ của trường

Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ không chuyên với Tiếng Anh:

- Áp dụng chuẩn đầu ra Tiếng Anh tương đương trình độ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có kết quả trong kỳ thi đánh giá chuẩn đầu ra tiếng Anh do Nhà trường tổ chức trong thời hạn 3 năm.

- Có một trong những chứng chỉ tiếng Anh sau còn hạn tính từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày xét tốt nghiệp được.

TOEFL TOEFL iBT TOEIC IELTS PET BULATS
450 57 450 4.5 70 40

Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html

thầy cô và sinh viên

lễ tốt nghiệp của sinh viên

Học phí trường đại học Nông Lâm

Năm học 2022 – 2023, học phí Đại học Nông Lâm duy trì ở mức từ 11 đến 33 triệu đồng/ năm, tuỳ thuộc vào từng chương trình đào tạo, mức tăng này tương ứng với 10%

- Đại học nhóm ngành 1 (Khoa học xã hội, Kinh tế, Luật, Nông, lâm, Thuỷ sản): 11.858.000 VNĐ/ năm

- Cao học nhóm ngành 1: 17.787.000 VNĐ/ năm

- Đại học nhóm ngành 2 (Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, Công nghệ, Thể dục thể thao, Du lịch khách sạn, Nghệ thuật): 14.157.000 VNĐ/ năm

- Cao học nhóm ngành 2: 21.235.000 VNĐ/ năm

- Nghiên cứu sinh: 29.645.000 VNĐ/ năm

hoạt động cổ vũ của sinh viên

sinh viên và thầy cô trường nông lâm

Thông tin khác

Hoạt động ngoại khoá của sinh viên

Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp một cuộc sống trên khuôn viên sôi động với đa dạng các hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ để sinh viên tham gia. Trường có một số đội thể thao, bao gồm bóng đá, bóng chuyền và bóng rổ, và tổ chức một lễ hội thể thao hàng năm để đưa các sinh viên từ các khoa học khác nhau đến với nhau. Trường cũng có một trung tâm văn hóa sinh viên tổ chức các sự kiện văn hóa khác nhau trong năm, như các buổi biểu diễn âm nhạc và múa, các lễ hội truyền thống và triển lãm. Những hoạt động này cung cấp cho sinh viên cơ hội để phát triển kỹ năng lãnh đạo của mình, xây dựng tình bạn và có những giây phút vui vẻ.

Cuộc thi khởi nghiệp sinh viên

sinh viên tốt nghiệp

sinh viên học quân sự

Nghiên cứu khoa học

Ngoài các chương trình học thuật của mình, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cũng được biết đến với khả năng nghiên cứu của mình. Trường có nhiều trung tâm và viện nghiên cứu, nơi giảng viên và sinh viên thực hiện các dự án nghiên cứu tiên tiến trong các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trường cũng có các đối tác với các tổ chức địa phương và quốc tế, cung cấp cơ hội cho các dự án nghiên cứu hợp tác

Hợp tác quốc tế

Trường đã và đang hợp tác với nhiều trường đại học danh tiếng trên toàn thế giới nhằm cung cấp cho sinh viên của trường nguồn đào tạo chất lượng cao, chuẩn quốc tế để sẵn sàng hội nhập với những yêu cầu của thời đại mới.’

- Nhật Bản: Các đại học Meiji, Kobe, Osaka, Ehime.

- Pháp: Viện Quốc gia Nông nghiệp - Paris Grignon, các trường Quốc gia về Thú y ở Alfort, ở Lyon, ở Toulouse, ở Nante, ở Montpellier và ENSIA - SIARC, Đại học Bordeaux 1, Đại học Tours, Đại học Purpan (Toulouse)

- Philippines: Các đại học Trung tâm Luzon, Silliman, Philippines tại Los-Banos, Đại học Philippines ở Diliman.

- Anh: Các đại học Aberystwyth (Wales), Reading, Nottingham

- Bỉ: Đại học Louvain la Neuve.

- Canada: Các đại học Guelph, Laval, Sherbrooke.

- Đan Mạch: Đại học Aarhus.

- Thái Lan: Các đại học Chiang Mai, Kasetsart, Khon Kaen, Viện nghiên cứu Hoàng gia Mongkut Thonburi

- Thụy Điển: Đại học Khoa học Nông nghiệp Thụy Điển (SLU).

- Úc: Các đại học Melbourne, New England, New South Wales, James Cook, Queensland, Newcastle

giao lưu quốc tế

lễ kí kết giữa hai trường

Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là một lựa chọn tuyệt vời cho những sinh viên quan tâm đến việc theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khoa học thực phẩm hoặc khoa học môi trường. Các chương trình học thuật, cơ hội nghiên cứu và cam kết với quốc tế hóa của trường làm cho nó trở thành một trường đại học hàng đầu ở Việt Nam. Cho dù bạn là sinh viên địa phương hay quốc tế, Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh cung cấp một nền giáo dục tuyệt vời và một cuộc sống trên khuôn viên sôi động sẽ chuẩn bị cho bạn cho một sự nghiệp thành công trong lĩnh vực đã chọn của mình.