Trường Đại học Quốc Tế TP Hồ Chí Minh được biết tới như một trong những ngôi trường đại học trọng điểm nổi tiếng năng động bậc nhất tại Việt Nam. Bài viết dưới đây cung cấp đầy đủ thông tin cơ bản như đào tạo, tuyển sinh, học phí...
Thông tin cơ bản về trường
Trường Đại học Quốc Tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - International University (IU) - VNU HCMC là một trong bảy trường đại học thành viên củac Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Trường là cơ sở giáo dục công lập đa ngành đầu tiên tại Việt Nam giảng dạy hoàn toàn tiếng Anh. Trường cũng là trường đại học thứ 3 của Việt Nam đạt chuẩn kiểm định AUN cấp cơ sở đào tạo. Trường xây dựng mô hình giáo dục hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm đội ngũ giảng viên, giáo trình, chương trình học, hợp tác liên thông với các trường đại học tại các quốc gia có nền giáo dục phát triển như Châu Âu, Bắc Mỹ, Châu Á Thái Bình Dương
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City International University (HCMIU)
- Mã trường: QSQ
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM
- SĐT: (028) 372.44.270
- Email: [email protected]
- Website: https://hcmiu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/IUVNUHCMC/
Cùng tìm hiểu thêm trường đại học ở Sài Gòn nhé: Danh sách 70 trường đại học, học viện tại HCM.
Lịch sử hình thành và phát triển
1: Những mốc thời gian tiêu biểu
5/12/2003: trường Đại học Quốc Tế được thành lập theo quyết định của thủ tướng Chính Phủ
Năm 2004: Nhà trường đã tuyển sinh khoá đầu với 2 khoa: Quản trị kinh doanh và Khoa học máy tính - Kỹ thuật.
Năm 2013: Trường kỉ niệm 10 năm thành lập và đón nhận "Huân chương Lao động hạng Ba".
2: Cơ sở vật chất của trường
Cơ sở chính được đặt tại Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Cơ sở nội thành tại số 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh và tầng trệt của Thư viện trung tâm ĐHQG. Trường có tổng diện tích của trường là 11.52 ha, ký túc xá của sinh viên có quy mô gần 60.000 chỗ. Hiện nay, trường đã trang bị và nâng cấp đầy đủ 214 phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng ăn, phòng hoạt động sinh viên nhằm đảm bảo nhu cầu học tập, nghiên cứu, hoạt động của sinh viên và giảng viên.
Thư viện trường có tổng diện tích hơn 1100 mét vuông, trang thiết bị hiện đại, và hệ thống quản lý thư viện tự động hóa. Thư viện trường ĐHQT là nguồn tài liệu phong phú được cập nhật thường xuyên. Giáo trình và sách tham khảo chuyên ngành, được xây dựng theo nhu cầu của các khoa và bộ môn, và thường xuyên được cập nhật. Sinh viên của trường còn được truy cập vào nhiều cơ sở dữ liệu khoa học quốc tế như Taylor & Francis, Science Direct. Spring er Link, Proquest, IEEE, ACS publications..; và kho tài liệu nội sinh (luận văn, luận án).
Đào tạo và tuyển sinh
1: Các chương trình đào tạo của trường
Trường thực hiện các chương trình đào tạo bậc đại học với các hình thức: đào tạo trong nước; đào tạo chương trình 2+2: liên kết với 2 năm học tại cơ sở đào tạo của trường Đại học Quốc Tế và 2 năm tại trường đối tác nước ngoài do trường Đại học đối tác nước ngoài cấp bằng; đào tạo liên kết chương trình 4+0 do trường Đại học đối tác nước ngoài cấp bằng, học toàn thời gian tại cơ sở đào tạo của trường Đại học Quốc Tế.
Trường sử dung 100% tiếng Anh trong giảng dạy, bên cạnh một số môn học đặc biệt theo yêu cầu của quy chế đào tạo Đại học Việt Nam như các môn về chính trị: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất được giảng dạy bằng tiếng Việt và chỉ được áp dụng giảng dạy cho các chương trình đào tạo trong nước do trường Đại học Quốc Tế cấp bằng.
Trường bao gồm những khoa đào tạo và các chuyên ngành như sau
- Khoa Quản trị Kinh Doanh
- Khoa Kinh tế - Tài chính - Kế toán
- Khoa Điện tử Viễn thông
- Khoa Công nghệ Sinh học
- Khoa Công nghệ Thông tin
- Khoa Kỹ thuật Y Sinh
- Khoa Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp
- Khoa Kỹ thuật và Quản lý Xây Dựng
- Khoa Ngôn ngữ
- Khoa Kỹ thuật Hoá học và Môi trường
- Bộ môn Vâtj lý
- Bộ môn Toán
- Trung tâm đào tạo và Nghiên cứu Quản lý công
Tên ngành/chương trình | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã ngành |
Các ngành đào tạo do đại học quốc tế cấp bằng | ||
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 7340101 |
Tài chính – ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 7340201 |
Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 7340301 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D09, D14, D15 | 7220201 |
Công nghệ thông tin | A00; A01 | 7480201 |
Khoa học dữ liệu | A00; A01 | 7480109 |
Khoa học máy tính | A00; A01 | 7480101 |
Công nghệ sinh học | A00; B00; B08; D07 | 7420201 |
Công nghệ thực phẩm | A00; A01; B00; D07 | 7540101 |
Hóa học (Hóa sinh) | A00; B00; B08; D07 | 7440112 |
Kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 7520301 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00; A01; D01 | 7520118 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 7510605 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; B00; D01 | 7520207 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; B00; D01 | 7520216 |
Kỹ thuật y sinh | A00; B00; B08; D07 | 7520212 |
Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07 | 7580201 |
Quản lý xây dựng | A00; A01; D01 | 7580302 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và quản trị rủi ro) | A00; A01 | 7460112 |
Kỹ thuật không gian | A00; A01; A02; D90 | 7520121 |
Kỹ thuật môi trường | A00; A02; B00; D07 | 7520320 |
Các ngành đào tạo liên kết với đại học nước ngoài | ||
1. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham (UK) | ||
Công nghệ thông tin (2+2) | A00; A01 | 7480201_UN |
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_UN |
Công nghệ sinh học (2+2) | A00; B00; B08; D07 | 7420201_UN |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (2+2) | A00; A01; B00; D01 | 7520207_UN |
Công nghệ thực phẩm (2+2) | A00; A01; B00; D07 | 7540101_UN |
2. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) | ||
Công nghệ thông tin (2+2) | A00; A01 | 7480201_WE2 |
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_WE |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (2+2) | A00; A01; B00; D01 | 7520207_WE |
Công nghệ sinh học (2+2) | A00; B00; B08; D07 | 7420201_WE2 |
Ngôn ngữ anh (2+2) | D01, D09, D14, D15 | 7220201_WE2 |
3. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology (New Zealand) | ||
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_AU |
4. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia) | ||
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_NS |
5. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Suny Binghamton (USD) | ||
Kỹ thuật máy tính (2+2) | A00; A01 | 7480106_SB |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (2+2) | A00; A01; D01 | 7520118_SB |
Kỹ thuật điện tử (2+2) | A00; A01; B00; D01 | 7520207_SB |
6. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA) | ||
Quản trị kinh doanh (2+2) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_UH |
7. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0) | ||
Quản trị kinh doanh (4+0) | A00; A01; D01; D07 | 7340101_WE4 |
Ngôn ngữ anh (4+0) | D01, D09, D14, D15 | 7220201_WE4 |
Công nghệ sinh học định hướng y sinh (4+0) | A00; B00; B08; D07 | 7420201_WE4 |
Công nghệ thông tin (4+0) | A00; A01 | 7480201_WE4 |
8. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (3+1) | ||
Ngôn ngữ anh (3+1) | D01, D09, D14, D15 | 7220201_WE3 |
9. Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Deakin (Úc) | ||
Công nghệ thông tin (2+2) | A00; A01 | 7480201_ĐK2 |
Công nghệ thông tin (3+1) | A00; A01 | 7480201_ĐK3 |
Công nghệ thông tin (2.5+1.5) | A00; A01 | 7480201_ĐK25 |
2: Các phương án tuyển sinh của trường
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 2: Xét tuyển học sinh giỏi của các trường THPT - ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP HCM
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD-ĐT. Xét tuyển thẳng học sinh giỏi của trường THPT
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức
Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tú tài quốc tế; thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế (*) (SAT, ACT, IB, A-Level, AP, ATAR…); thí sinh là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp chương trình THPT ở nước ngoài, hoặc THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam, từ 5-10% chỉ tiêu
Rất nhiều trường đại học, học viện đào tạo ngành kinh tế cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
Phương thức 6 (dành cho các chương trình liên kết): xét tuyển bằng điểm học bạ của 03 năm THPT
3: Điểm chuẩn đại học năm 2022
Năm 2022, điểm chuẩn cao nhất của trường thuộc về công nghệ Thông tin với 27,5 điểm, thứ hai là ngành Khoa học dữ liệu 26 điểm. Các ngành Khoa học máy tính, Ngôn ngữ Anh, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đều mức 25 điểm.
Tên ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo điểm thi THPT | Xét theo điểm thi THPT | Xét theo điểm thi ĐGNL | Xét theo KQ thi THPT | |
Công nghệ Thông tin | 22 | 24 | 770 | 27,5 |
Hóa học (Hóa Sinh) | 18,5 | 20 | 680 | 18 |
Kỹ thuật Y sinh | 21 | 22 | 700 | 22 |
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | 24,75 | 25,75 | 870 | 25 |
Ngôn ngữ Anh | 27 | 25 | 860 | 25 |
Quản trị Kinh doanh | 26 | 25 | 860 | 23 |
Tài chính - Ngân hàng | 22 | |||
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 18,5 | 21,5 | 650 | 21 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hoá | 18,5 | 21,5 | 700 | 21,5 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp | 19 | 20 | 650 | 20 |
Tài chính - Ngân hàng | 22,5 | 24,5 | 800 | |
Kế toán | 21,5 | 24,5 | 740 | 22 |
Kỹ Thuật Không gian | 20 | 21 | 680 | 21 |
Kỹ Thuật Xây dựng | 19 | 20 | 650 | 20 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản | ||||
Kỹ thuật Môi trường | 18 | 20 | 650 | 18 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) | 19 | 20 | 700 | 20 |
Khoa học Dữ liệu | 20 | 24 | 750 | 26 |
Kỹ thuật Hóa học | 18,5 | 22 | 720 | 20 |
Khoa học máy tính | 24 | 770 | 25 | |
Quản lý xây dựng | 20 | 650 | 20 | |
Công nghệ Sinh học | 18,5 | 20 | 680 | 20 |
Công nghệ Thực phẩm | 18,5 | 20 | 680 | 20 |
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Chuẩn trình độ tiếng Anh đầu ra cho các ngành đào tạo bậc Đại học là bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam. Chứng chỉ được Trường Đại học Quốc tế công nhận với các mức điểm tối thiểu như sau:
IELTS* | TOEFL iBT | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS |
5.5 | 61 | 600 (Listening + Reading) 270 (Speaking + Writing) | First FCE | Business Vantage | 60 |
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Quốc tế Hồ Chí Minh sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí trường Đại học Quốc Tế TP.HCM
Mức học phí của trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM như sau:
- Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng.: 50 triệu/năm.
- Các chương trình liên kết đào tạo với Đại học nước ngoài
- Giai đoạn 1 (2 năm đầu): 50 – 77 triệu/năm.
- Giai đoạn 2 (2 năm cuối): theo chính sách học phí của từng ngành của trường Đối tác.
Thông tin khác
Câu lạc bộ sinh viên
Các câu lạc bộ trực thuộc phòng Công tác Sinh viên
Help To Be Helped (H2BH)
Charity of Office of Student Services (COSS)
Team of Office of Student Affairs (TOSA)
IU Technique
- Tổ chức Sinh viên duy nhất trực thuộc phòng Đào tạo Đại học: Chiến dịch IU Tư Vấn Tuyển Sinh (IU Student Recruitment Campaign - SRC)
Các đơn vị trực thuộc Đoàn trường:
- Ban Đối ngoại (External Relations Department - ERD)
- Ban Tổ chức Sự kiện (Event Department)
- Ban Thông tin (Information Department - InfoDEPT) có http://www.iucommunity.info là forum sinh viên do Ban Thông tin quản lý
- Ban Khoa học - Công nghệ (Science and Technology Department)
Hội Sinh viên Việt Nam trường Đại học Quốc tế (Hội Sinh viên trường) được thành lập vào năm 2011. Hội sinh viên trường quản lý các câu lạc bộ, đội, nhóm sinh hoạt ở những lãnh vực mà sinh viên yêu thích như thể thao, văn nghệ, học thuật, văn hoá:
- Đội Enactus IU (tiền thân là SIFE IU)
- Đội Công tác Xã hội (Social Work Team - SWT)
- Đội Công tác Anh ngữ (English Teaching Volunteers - ETV)
- Đội Văn nghệ Xung kích (ArTeam)
- Câu lạc bộ Quản lý sự kiện (Event Management Club - EMC)
- Câu lạc bộ Kỹ năng (Soft Skills Club - SSC)
- Câu lạc bộ Guitar (Guitar Club - GC)
- Câu lạc bộ Tiếng Anh (English Club - IEC)
- Câu lạc bộ Tiếng Pháp (French Club - FC)
- Câu lạc bộ Bóng đá (Football Club - FC)
- Câu lạc bộ Cờ (Chess Club)
- Câu lạc bộ Nhật Bản (Japan Club - JC)
- Câu lạc bộ Hàn Quốc (Korean Youth Generation - KYG)
- Câu lạc bộ Thế thao Điện tử (Competitive E-sports Club - CEC)
- Câu lạc bộ Bóng rổ (Basketball Club)
- Câu lạc bộ Cờ bàn Papahana
- Câu lạc bộ Kỳ ảo 4.0 (Virtual Club)
Trang web của Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên trường: https://iuyouth.edu.vn/
Hội Cựu sinh viên được thành lập vào năm 2008.
Các câu lạc bộ trực thuộc các khoa, bộ môn:
Câu lạc bộ Giao dịch chứng khoán (Securities Exchange Club - SEC) (thuộc khoa Quản trị kinh doanh)
Câu lạc bộ Marketing (Marketing Club - Martic) (thuộc khoa Quản trị kinh doanh)
Câu lạc bộ Tin học (IT Club - ITC) (thuộc khoa Công nghệ thông tin)
English Speaking Club (thuộc bộ môn Tiếng Anh)
Nghiên cứu khoa học
Trường có 24 nhóm nghiên cứu trong các lĩnh vực: Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thông tin, Điện tử Viễn thông, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Y sinh, Toán, Vật lý, Kinh tế Tài chính – Toán ứng dụng và Ngôn ngữ. Từ khi thành lập, Đại học Quốc Tế đã thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao gồm nhiều giáo sư, tiến sĩ đầu ngành, có năng lực nghiên cứu xuất sắc và kinh nghiệm từ các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Tỉ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ hiện nay chiếm hơn 60%. Tỷ lệ tăng trưởng đề tài, dự án khoa học công nghệ thu hút từ ngoài trường năm 2016 tăng gần 7 lần về số lượng, tăng 75 lần về tổng kinh phí so với năm 2006
Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học Quốc Tế Hồ Chí Minh. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.
Xem thêm: Trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh