Đại học Thuỷ Lợi là trường đại học số 1 trong lĩnh vực đào tạo thuỷ lợi, môi trường tại Việt Nam. Hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu những thông tin cơ bản của trường trước thềm kì thi THPTQG nhé.
Giới thiệu Đại học Thuỷ lợi
Trường Đại học Thủy lợi - ThuyLoi University là trường đại học hàng đầu trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao công nghệ các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý. Đặc biệt trường là trường đại học TOP 1 trong lĩnh vực thủy lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai tại Việt Nam.
Mã trường: TLA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức - Liên kết quốc tế
- Cơ sở chính tại Hà Nội: 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (024) 3852 2201
- Email: [email protected]
- Cơ sở tại Hưng Yên:
- Địa chỉ: Quốc lộ 38B Nhật Tân, Tiên Lữ, Hưng Yên
- Điện thoại: 02213883885;
- Email: [email protected]
- Website: http://www.tlu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocthuyloi1959/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.
Lịch sử hình thành và phát triển
1: Những mốc thời gian tiêu biểu
- Năm 1959: Học viện Thuỷ lợi Điện lực được thành lập
- Tháng 1/1963: Học viện chia thành 4 đơn vị là Trung cấp điện, Trung cấp Thuỷ lợi, Viện Nghiên cứu khoa học Thuỷ lợi và Trường Đại học Thuỷ lợi.
- Năm 1979: Trường Đại học Thuỷ lợi chính thức được công nhận là một cơ sở đào tạo Sau đại học.
- 8/12/1986: Thành lập Trung tâm kết hợp đào tạo - nghiên cứu khoa học và thực hành khoa học kỹ thuật Thuỷ lợi tai Nam Bộ.
- 25/2/1997: Trường Đại học Thuỷ lợi tiếp nhận trung tâm, giữ tên gọi là Đại học Thuỷ cho đến nay.
2: Cơ sở vật chất của trường
Trường Đại học Thủy lợi có tổng diện tích lên tới 726.568m2 cùng nhiều tiện ích phục vụ cho cán bộ giáo viên, sinh viên như hệ thống giảng đường hiện đại, thư viện, ký túc xá, khu giáo dục thể chất. Với tổng cộng 365 phòng học, phòng máy tính, phòng thí nghiệm với các trang thiết bị hiện đại hệ thống bảng di động, máy chiếu, điều hòa đồng bộ, trường vẫn đang tiếp tục cho cải thiện cơ sở vật chất để có được môi trường học tập, làm việc hiệu quả nhất.
Đào tạo và tuyển sinh
1: Các chương trình đào tạo chính
1.1: Đào tạo Đại học và chỉ tiêu (cơ sở Hà Nội)
Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng | TLA 201 | 21 | 9 | A00, A01, D01, D07 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước | TLA 202 | 21 | 9 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | TLA101 | 70 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng | TLA 104 | 98 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | TLA 111 | 49 | 21 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | TLA 113 | 42 | 18 | |
Kỹ thuật tài nguyên nước | TLA 102 | 42 | 18 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | TLA 107 | 35 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật ô tô | TLA 123 | 147 | 63 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ điện tử | TLA 120 | 126 | 54 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật điện | TLA 112 | 98 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | TLA 121 | 140 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý xây dựng | TLA 114 | 77 | 33 | A00, A01, D01, D07 |
Kinh tế | TLA 401 | 126 | 54 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | TLA 402 | 147 | 63 | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | TLA403 | 189 | 81 | A00, A01, D01, D07 |
Thủy văn học | TLA 103 | 28 | 12 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật môi trường | TLA 109 | 42 | 18 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật hóa học | TLA 118 | 35 | 15 | A00, B00, D07 |
Công nghệ sinh học | TLA 119 | 35 | 15 | A02, B00, D08 |
Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin | TLA 106 | 350 | 150 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy | TLA 105 | 147 | 63 | A00, A01, D01, D07 |
Cơ sở Hưng Yên
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ thông tin | PHA106 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | PHA 402 | |
Kế toán | PHA 403 |
1.2: Đào tạo Sau đại học
- Kỹ thuật cơ sở hạ tầng;
- Khoa học môi trường;
- Kỹ thuật môi trường;
- Thủy văn học;
- Quản lý tài nguyên và môi trường;
- Kỹ thuật cơ khí;
- Kỹ thuật xây dựng công trình biển;
- Kỹ thuật Công trình thủy;
- Địa kỹ thuật xây dựng;
- Quản lý xây dựng;
- Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp;
- Kỹ thuật tài nguyên nước;
- Kỹ thuật điện;
- Công nghệ thông tin;
- Quản lý kinh tế;
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước (cao học quốc tế);
- Kỹ thuật công trình biển và Quản lý tổng hợp vùng bờ (Cao học quốc tế);
- Quản lý và giảm nhẹ thiên tai (Cao học quốc tế).
2: Tuyển sinh các chương trình đào tạo
2.1: Xét tuyển chương trình đại học chính quy
PT 1: 5 nhóm đối tượng được xét tuyển thẳng
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường hoặc đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh/Thành phố;
- Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường chuyên
- Đối tượng 4: Thí sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12;
- Đối tượng 5: Học sinh có học lực loại khá trở lên năm lớp 12, đạt chứng chỉ Tiếng Anh từ 5.0 IELTS trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế cấp tương đương
Bảng quy đổi chứng chỉ IELTS
STT | Nội dung | Mức điểm | |||
1 | Loại chứng chỉ | ||||
1.1 | IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | ≥ 6.5 |
1.2 | TOEFL ITP | 433 - 450 | 451 - 509 | 510 - 547 | ≥ 548 |
1.3 | TOEFL IBT | 35- 45 | 46 - 59 | 60 - 78 | ≥ 79 |
1.4 | TOEIC | 550 - 600 | 601 - 650 | 651 - 700 | ≥ 701 |
1.5 | Cambridge English Scale | 150- 160 (PET) | 161 -170 (PET) | 171-180 (FCE) | ≥ 180 |
2 | Điểm quy đổi của môn tiếng Anh | 8.50 | 9.00 | 9.50 | 10.00 |
Rất nhiều trường đại học, học viện đào tạo ngành kinh tế cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
PT 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ. Nhà trường xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
PT 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Trường Đại học Thủy lợi phối hợp cùng nhóm 7 trường đại học hàng đầu phía Bắc (Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Thủy lợi, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, Đại học Mỏ Địa chất, Đại học Thăng Long) tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy, kết quả này được sử dụng làm tiêu chí đánh giá và tuyển chọn sinh viên có đủ kiến thức, tư duy vào trường. Bài thi là sự tiếp cận với những phương pháp của các nước phát triển trên thế giới, hướng tới mục tiêu nâng cao chất lượng tuyển sinh của trường bằng cách đánh giá năng lực tư duy tổng thể của thí sinh.
PT: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Điểm chuẩn Đại học Thuỷ lợi
Trường Đại học Thủy lợi công bố điểm chuẩn kì thi THPTQG 2022: ngành Công nghệ thông tin tiếp tục dẫn đầu, kế đó là điểm chuẩn ngành Luật với 26,25. Các ngành lấy điểm chuẩn trên 25 gồm Kinh tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Kinh tế số, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm…
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2022
Điểm chuẩn năm 2022
Điểm chuẩn năm 2021
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Trường yêu cầu đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ tối thiểu đối với sinh viên đại học chính quy: phải đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương với trình độ B1 theo khung tham chiếu Châu Âu) hoặc tương đương.
Các chứng chỉ ngoại ngữ được tham chiếu có trình độ tương đương
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên Đại học Thuỷ lợi sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí Đại học Thuỷ lợi
Học phí đào tạo năm 2022 tính theo tín chỉ của trường như sau
STT | Khối ngành | Đơn giá/ tín chỉ |
1 | Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ (không phải nhóm ngành CNTT, CNSH) | 385.000 |
2 | Nhóm ngành CNTT, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng | 380.000 |
3 | Nhóm ngành công nghệ sinh học | 375.000 |
4 | Nhóm ngành kinh tế, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, Logistic & Quản lý chuỗi cung ứng, QT DV Du lịch và Lữ hành, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, Luật | 350.000 |
5 | Nhóm ngành ngôn ngữ Anh | 310.000 |
6 | Nhóm ngành quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng | 385.000 |
7 | Chương trình tiên tiến | 950.000 |
Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của nhà nước
Học bổng Đại học Thuỷ lợi
Các loại học bổng của Đại học Thuỷ lợi:
Chính sách hỗ trợ tài chính của trường
- Miễn lệ phí ở ký túc xá cho sinh viên năm nhất có hoàn cảnh khó khăn (có xác nhận của chính quyền địa phương)
- Miễn lệ phí ở ký túc xá toàn khoá học cho lưu học sinh nước ngoài đăng ký tự túc
Thông tin khác
Các danh hiệu của trường
- Huân chương Lao động hạng Nhất do nước CHĐCN Lào trao tặng năm 2000 và 2008;
- Bằng khen Thủ tướng năm 2007 và năm 2014;
- Cờ thi đua của Chính phủ năm 2013 và 02 Cờ thi đua của Chính phủ trong năm 2016;
- Huân chương Hồ Chí Minh (năm 2004);
- Đơn vị Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (năm 2000);
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1999, 2009), hạng Hai (năm 1994), hạng Ba (năm 1989);
- Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1984), hạng Hai (năm 1978), hạng Ba (năm 1961, 1976);
- Cờ thi đua của Tổng LĐLĐ năm 2005, 2015;
- Cờ Thi đua của Bộ Nông nghiệp & PTNT các năm: 2002, 2008, 2013, 2015;
- Bằng khen Bộ Nông nghiệp và PTNT các năm: 2009, 2010;
- Cờ thi đua của Bộ Giáo dục & ĐT năm 2007 và 2011;
- Bằng khen của Bộ Công an năm 2013 và 2015.
- Huân chương lao động hạng Nhất năm 2019
- Bằng khen của Bộ Giáo dục & ĐT năm 2009;
- Bằng khen của Bộ Quốc phòng năm 2010;
Tạp chí nghiên cứu khoa học
Tạp chí KHKT Thủy lợi & Môi trường ra đời nhằm mục đích:
- Công bố, giới thiệu các thông tin chuyên sâu, các kết quả nghiên cứu khoa học mới thuộc các lĩnh vực chuyên ngành do trường đào tạo về kỹ thuật tài nguyên nước, công trình thủy lợi, xây dựng dân dụng, công trình giao thông, cơ khí, điện – điện tử, công nghệ thông tin, hóa- môi trường, kinh tế và quản trị kinh doanh...
- Phổ biến những thành tựu khoa học, công trình nghiên cứu, kiến thức khoa học trong nước và quốc tế về lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nghiên cứu và khai thác nguồn tài nguyên nước và bảo vệ môi trường... Các bài báo gửi đăng ở Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường được phản biện kín bởi các nhà khoa học có uy tín.
Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý, nhà khoa học, nghiên cứu, giảng dạy, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên khối kỹ thuật và các đơn vị khoa học phục vụ sản xuất...
Trên đây là thông tin cơ bản về đại học Thuỷ lợi. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.