Trường Đại học Xây Dựng là cơ sở đào tạo hàng đầu về Kỹ thuật, nhất là khối ngành xây dựng. Cùng IELTS Fighter điểm qua những thông tin cần thiết trước mùa tuyển sinh năm nay nhé!
Giới thiệu tổng quan về đại học Xây dựng
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội được đánh giá là một trong những đại học danh giá nhất, đào tạo kỹ thuật hàng đầu, đặc biệt là ngành xây dựng. Rất nhiều những kỹ sư, kiến trúc sư nổi tiếng, đảm nhận những công trình có tiếng vang là cựu sinh viên Xây dựng. Trường nổi tiếng với lượng kiến thức đồ sộ nhằm bảo đảm chất lượng đầu ra của sinh viên - những chuyên gia xây dựng tương lai của đất nước.
- Tên trường: Đại học Xây dựng
- Tên tiếng Anh: National University of Civil Engineering
- Mã trường: XDA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Tại chức
- Địa chỉ: 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- SĐT: 086 907 1382
- Website: https://huce.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdhxaydung/
Vào năm 2017, trường vinh hạnh trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học (HCERES) công nhận.
Lịch sử hình thành và phát triển
Những dấu mốc đáng tự hào trong lịch sử hình thành và phát triển dài hơn 60 năm của trường đại học Xây dựng:
- Năm 1956, trường Đại học Bách Khoa thành lập Khoa xây dựng - tiền thân của đại học Xây dựng.
- Năm 1966:, Khoa xây dựng chính thức được tách ra thành Đại học Xây dựng.
- Năm 2021, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam ký quyết định đổi tên trường Đại học Xây dựng thành trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Trường có tổng diện tích hơn 3.9ha bao gồm các khu giảng đường: nhà H1 (6 tầng ), nhà H2 (4 tầng), nhà H3 (7 tầng + 2 tầng hầm), nhà Thư viện (4 tầng) và nhà Thí nghiệm (10 tầng). Bên cạnh đó trường còn có trung tâm thể thao 1403m2, Hội trường G3 (900 chỗ). Khu làm việc nhà A1 (6 tầng), nhà A2 (2 tầng) và Ký túc xá sinh viên 7464m2/1500 giường.
Đào tạo và tuyển sinh
Các hệ đào tạo và tuyển sinh
Đại học Xây dựng Hà Nội bao gồm những hệ đào tạo như sau:
1: Đại học
2: Sau đại học
- Đào tạo thạc sĩ: Gồm 17 chuyên ngành với quy mô 1.950 học viên cao học
- Đào tạo tiến sĩ: Gồm 19 chuyên ngành với quy mô 135 nghiên cứu sinh..
Trường cũng thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo ngắn hạn có cấp chứng chỉ, nhằm bồi dưỡng, nâng cao kiến thức với các chuyên đề xuất phát từ yêu cầu thực tiễn như Giám sát thi công xây dựng công trình, Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Đấu thầu xây dựng, Bất động sản, Các lớp nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho Kỹ sư mới ra trường...
3: Văn bằng hai
4: Liên thông
5: Đào tạo tại chức
6: Chương trình đào tạo chất lượng cao, quốc tế
- Kỹ thuật xây dựng (15 chỉ tiêu);
- Khoa học máy tính (15 chỉ tiêu).
- Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi.
Tuyển sinh hệ đại học chính quy
Ngành, đào tạo | Mã ngành, | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kiến trúc | 7580101 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
V02: Toán, Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||
V10: Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT | ||
Kiến trúc (Nội thất) (*) | 7580101_01 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
V02: Toán, Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||
Kiến trúc ( : Kiến trúc công nghệ) (*) | 7580101_02 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
V02: Toán, Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | ||
V02: Toán, Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||
Quy hoạch vùng và đô thị (*) ( : Quy hoạch – Kiến trúc) | 7580105_01 | V00: Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
V01: Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT | ||
V02: Toán, Anh, VẼ MỸ THUẬT | ||
KT xây dựng (Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp | ||
KT xây dựng (Hệ thống KT trong công trình) (*) | 7580201_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT xây dựng (Tin học xây dựng) | 7580201_03 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
Các thuộc KT xây dựng 1/ Địa KT công trình và KT địa môi trường 2/ KT Trắc địa và Địa tin học 3/ Kết cấu công trình 4/ CN KT xây dựng 5/ KT Công trình thủy 6/ KT công trình năng lượng 7/ KT Công trình biển 8/ KT cơ sở hạ tầng | 7580201_04 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT xây dựng công trình Giao thông ( Xây dựng Cầu đường) | 7580205_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT Cấp thoát nước ( KT nước – Môi trường nước) | 7580213_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | ||
KT Môi trường (*) | 7520320 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | ||
KT vật liệu (*) | 7520309 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
CN KT Vật liệu xây dựng | 7510105 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
CN thông tin | 7480201 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
Khoa học Máy tính (*) | 7480101 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT cơ khí (*) | 7520103 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT cơ khí (: Máy xây dựng) | 7520103_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT cơ khí (: Cơ giới hoá xây dựng) | 7520103_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
KT cơ khí (*) ( : KT cơ điện) | 7520103_03 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
Quản lý xây dựng ( : Kinh tế & quản lý đô thị) | 7580302_01 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh | ||
Quản lý xây dựng (Kinh tế & quản lý BĐS) | 7580302_02 | A00: Toán, Vật lý, Hoá học |
A01: Toán, Vật lý, Anh | ||
D07: Toán, Hóa học, Anh |
Phương thức tuyển sinh
1: Tuyển sinh
1.1: Xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;
- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);
1.2: Xét tuyển kết hợp
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc chứng chỉ quốc tế A-Level trong đó các môn thi thành phần phù hợp với tổ hợp quy định của ngành, chuyên ngành xét tuyển đạt từ 60/100 điểm trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36.
Hiện tại rất nhiều trường Đại học trên địa bàn Hà Nội cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên với những quy chuẩn đổi điểm tiếng Anh khác nhau. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước. Các bạn học sinh đang có ước mơ trở thành tân sinh viên đại học Xây dựng Hà Nội đừng bỏ lỡ cơ hội xét tuyển này nhé.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
1.2: Xét tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường ĐHXDHN. Các bạn có thể xem chi tiết tại ĐÂY
Điểm chuẩn trường qua các năm
Điểm chuẩn của trường đại học Xây dựng năm 2022 dao động từ 14 đến 25,4, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin. Tiếp theo là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
STT | Mã xét tuyển (mã ngành/ chuyên ngành) | Tên ngành/chuyên ngành | Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022 | Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và môn Vẽ Mỹ thuật năm 2022 | Xét tuyển theo phương thức Xét tuyển kết hợp | Xét tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển |
1 | 7580101 | Ngành Kiến trúc | Không xét | 20,59 | 22 | 20 |
2 | 7580101_02 | Ngành Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ | Không xét | 20 | 22 | 20 |
3 | 7580103 | Ngành Kiến trúc Nội thất | Không xét | 22,6 | 22 | 20 |
4 | 7580102 | Ngành Kiến trúc cảnh quan | Không xét | 18 | 22 | 18 |
5 | 7580105 | Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | Không xét | 16 | 22 | 16 |
6 | 7580105_01 | Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc | Không xét | 16 | 22 | 16 |
7 | 7580201_01 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 14 | 20 | 22 | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 14 | 20 | 22 | 20 |
9 | 7580201_03 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Tin học xây dựng | 14 | 20,75 | 22 | 18 |
10 | 7580201_04 | Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 08 chuyên ngành: 1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường 2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học 3) Kết cấu công trình 4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng 5) Kỹ thuật Công trình thủy 6) Kỹ thuật công trình năng lượng 7) Kỹ thuật Công trình biển 8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 14 | 16 | 22 | 16 |
11 | 7580205_01 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | 14 | 16 | 22 | 16 |
12 | 7580213_01 | Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước | 14 | 16 | 22 | 16 |
13 | 7520320 | Ngành Kỹ thuật Môi trường | 14 | 16 | 22 | 16 |
14 | 7520309 | Ngành Kỹ thuật vật liệu | 14 | 16 | 22 | 16 |
15 | 7510105 | Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 14 | 16 | 22 | 16 |
16 | 7480201 | Ngành Công nghệ thông tin | 14 | 25,4 | 22 | 20 |
17 | 7480101 | Ngành Khoa học Máy tính | 14 | 24,9 | 22 | 20 |
18 | 7520103 | Ngành Kỹ thuật cơ khí | 14 | 22,25 | 22 | 18 |
19 | 7520103_01 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng | 14 | 16 | 22 | 16 |
20 | 7520103_02 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng | 14 | 16 | 22 | 16 |
21 | 7520103_03 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện | 14 | 22,1 | 22 | 18 |
22 | 7520103_04 | Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô | 14 | 23,7 | 22 | 20 |
23 | 7580301 | Ngành Kinh tế xây dựng | 14 | 22,95 | 22 | 20 |
24 | 7580302_01 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị | 14 | 21,4 | 22 | 20 |
25 | 7580302_02 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản | 14 | 22,3 | 22 | 20 |
26 | 7580302_03 | Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 14 | 16,55 | 22 | 16 |
27 | 7510605 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 14 | 25 | 22 | 20 |
28 | 7580201_QT | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 14 | 20,55 | 22 | 16 |
29 | 7480101_QT | Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ) | 14 | 23,35 | 22 | 16 |
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Chuẩn đầu ra ngoại ngữ của trường yêu cầu sinh viên có năng lực ngoại ngữ như sau:
- Chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ đại học hệ chính quy khi tốt nghiệp
- Tiếng Anh: 450 điểm TOEIC
- Tiếng Pháp: DELF B1
- Chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ để cấp chứng nhận chương trình đào tạo Anh ngữ, Pháp ngữ
- Đối với các lớp Anh ngữ: 5.5 IELTS
- Đối với các lớp Pháp ngữ: DELF B2
Học bổng sinh viên
Trường đại học Xây dựng khuyến khích sinh viên rèn luyện, học tập và phấn đấu nhằm đạt được kết quả tốt thông quỹ học bổng khuyến khích học tập - được bố trí bằng 8% từ nguồn thu học phí hệ đào tạo chính quy (8 tỷ VND/năm học).
Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, hàng năm sinh viên Xây dựng còn được tiếp nhận nhiều học bổng có nguồn từ các đơn vị trong và ngoài trường (1.3 tỷ VND). Một số học bổng điển hình như sau:
- Học bổng Đỗ Quốc Sam
- Học bổng CSC
- Học bổng Merali
- Học bổng Kumho Asiana
- Các học bổng khác như Học bổng Zamil Steel (dành riêng cho sinh viên khoa Xây dựng); Học bổng Viettel; Học bổng Vietinbank; Học bổng Quỹ hỗ trợ sinh viên nghèo vượt khó Hà Nội; Học bổng Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập; Học bổng sứ VINAX Việt Nam (dành riêng cho sinh viên Kiến trúc); Học bổng thắp sáng "Ước mơ học đường"; Học bổng Kova; Học bổng Daikin (dành riêng cho sinh viên ngành Hệ thống Kỹ thuật trong công trình); Học bổng Lotte; Học bổng Nhật;…
Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập, trường còn có nhiều chương trình học bổng xây dựng dựa trên quan hệ hợp tác giữa đại học Xây dựng và các trường đối tác. Những học bổng này nhằm hiện thực hóa giấc mơ được học tập và phát triển ở nước ngoài của các bạn sinh viên như học bổng Chevening của chính phủ Anh, học bổng từ đại học Bách Khoa Milan (Polytechnic University of Milan), học bổng Hoa Kỳ…
Học phí của trường
Học phí trung bình năm học 2021 - 2022: 11.700.000đ/năm học
1. Các lớp đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Mức học phí tính theo tín chỉ (TC):
- Hệ chính quy tập trung: 325.000 đồng/TC
- Hệ bằng hai, song bằng: 487.500 đồng/TC
2. Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (P.F.I.E.V) tính theo đơn vị học trình (ĐVHT): 195.000 đồng/ĐVHT
3. Các lớp Anh ngữ, Pháp ngữ:
- Lớp XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/tháng
- Lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/tháng
4. Các chương trình đào tạo theo CDIO:
- Có thời gian thiết kế 4,5 năm: 353.000 đồng/TC
- Có thời gian thiết kế 5 năm: 368.500 đồng/TC
Thông tin khác
Các hoạt động ngoại khoá
Đại học xây dựng Hà Nội không chỉ có học tập nghiên cứu khoa học mà còn rất chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa. Ở khu vực ký túc xá của trường, các sinh viên có thể được tham gia các câu lạc bộ khác nhau theo sở thích cá nhân. Tại đây các bạn sinh viên có thể sinh hoạt cộng đồng, vui chơi, tổ chức các teambuilding,.. Ngoài ra còn có câu lạc bộ âm nhạc, tiếng anh, karatedo…
Nghiên cứu khoa học
Bên cạnh giảng dạy, trường đại học Xây dựng Hà Nội còn có rất nhiều chương trình nghiên cứu khoa học tiêu biểu, đạt được nhiều giải thưởng và gây tiếng vang lớn. Các bạn học sinh quan tâm có thể xem chi tiết tại ĐÂY
Trên đây là thông tin cơ bản về trường đại học đào tạo ngành xây dựng hàng đầu tại Hà Nội. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.