Bài học ngữ pháp về Determiners (Từ hạn định) sẽ cùng bạn tìm hiểu về định nghĩa, phân loại từ hạn định với cách dùng chi tiết. Các bạn cùng bắt đầu bài học với cô nhé.

Determiners là gì?

Từ hạn định là những từ đứng trước danh từ/cụm danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để giới hạn và xác định danh từ, giúp làm sáng tỏ ý nghĩa các sự vật, sự việc, con người được nhắc đến trong câu. 

Từ hạn định không thể đứng một mình mà bắt buộc phải đi kèm một danh từ hoặc một cụm danh từ. 

Cùng xem video dưới đây để hiểu rõ kiến thức hơn:

Classification (Phân loại)

1. Articles (Mạo từ)

Mạo từ 

Cách dùng 

Ví dụ 

a/an – Mạo từ không xác định 

a/an + Danh từ đếm được số ít 

 

Dùng để nói về một sự vật hoặc sự việc bất kỳ nào đó chưa được xác định cụ thể 

I would like a cup of tea. (Tôi muốn một tách trà.) 

He is eating an apple. (Anh ấy đang ăn một quả táo.) 

the – Mạo từ xác định 

the + Danh từ đếm được/ Danh từ không đếm được 

 

Dùng để nói về một vật thể, sự việc nào đó đã xác định cụ thể hoặc được coi là duy nhất 

The book that I’m going to talk about is “The Lord of the Rings” by J. R. R. Tolkien. (Cuốn sách mà tôi sẽ nói đến là “Chúa tể của những chiếc nhẫn” của J.R.R. Tolkien.) 

Dùng để nói về một số danh từ riêng chỉ quốc tịch, địa danh… 

  • Quốc tịch: the British, the Americans, the Vietnamese… 
  • Sông, dãy núi, biển, quần đảo: the Thames, the Himalayas, the Pacific, the Philippines… 
  • Nhóm các nước thống nhất: the USA, the UK, the UAE… 
  • Một số địa danh lịch sử nổi tiếng: the Great Wall of China, the White House, the Big Ben… 

Đứng trước tên nhạc cụ 

the piano, the violin… 

Đứng trước so sánh nhất hoặc các từ chỉ thứ tự 

the first time, the last day, the second prize, the only way, the next page 

Đứng trước tính từ để nói về một nhóm người, vật thể 

the rich, the poor, the talented 

Mạo từ rỗng (Không có mạo từ) 

Dùng cho danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều để nói về một nhóm vật thể chung chung 

People make concrete from limestone cement. (Người ta làm bê tông từ xi măng đá vôi.) 

I think cats are the most elegant animal on Earth. (Tôi nghĩ mèo là loài động vật tao nhã nhất trên trái đất.) 

Dùng để nói về một số danh từ riêng 

  • Châu lục: Europe, Asia, Africa… 
  • Đất nước: Vietnam, England, South Korea… 
  • Con đường, quận, thành phố, bang, hạt: Downing street, Hanoi, California, London… 
  • Ngọn núi, hồ: Everest, West Lake… 
  • Công ty, thương hiệu: Apple, Google, Microsoft… 

2. Demonstrative determiners (Từ hạn định chỉ định) 

Từ hạn định chỉ định được sử dụng tùy thuộc vào việc danh từ/cụm danh từ theo sau là số ít hay số nhiều, ở gần hay ở xa người nói/viết (cả về mặt không gian và thời gian). 

Từ hạn định chỉ định 

Cách dùng 

Ví dụ 

this 

Dùng khi đề cập đến đối tượng số ít ở gần người nói  

This book was on the shelf. (Cuốn sách này đã ở trên kệ.) 

that 

Dùng khi đề cập đến đối tượng số ít ở xa người nói 

Has Jake forgotten about that money I lent him last week? (Jake quên số tiền tôi cho anh ấy mượn tuần trước rồi à?) 

these 

Dùng khi đề cập đến đối tượng số nhiều ở gần người nói 

Look at these flowers! (Hãy nhìn những bông hoa này!) 

those 

Dùng khi đề cập đến đối tượng số nhiều ở xa người nói 

I can’t remember where I’ve met those people. (Tôi không thể nhớ mình đã gặp những người đó ở đâu.) 

3. Possessive determiners (Từ hạn định sở hữu) 

Từ hạn định sở hữu (hay còn gọi là Tính từ sở hữu) là từ loại dùng để xác định việc ai đang sở hữu một vật gì hoặc để xác định một vật nào đó thuộc sở hữu của ai. 

Đại từ nhân xưng 

Tính từ sở hữu/Từ hạn định sở hữu 

Đại từ sở hữu 

I 

my 

mine 

you 

your 

yours 

he 

his 

his 

she 

her 

hers 

it 

its 

its 

we 

our 

ours 

they 

their 

theirs 

Ví dụ: My father works at a big company. (Bố tôi làm việc trong một công ty lớn.) 

4. Quantifiers (Từ chỉ số lượng) 

Từ chỉ số lượng (hay Định lượng từ) là từ dùng để mô tả số lượng của danh từ đi kèm với nó. 

Một số định lượng từ có thể đi với danh từ đếm được, một số có thể đi với danh từ không đếm được và một số khác có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. 

  • Định lượng từ dùng với danh từ đếm được: every, many, a few, several, a number of, a majority of... 

Ví dụ: This museum opens every day except Monday. (Bảo tàng này mở cửa hàng ngày trừ thứ Hai.) 

  • Định lượng từ dùng với danh từ không đếm được: much, a little, a great deal of, a large amount of… 

Ví dụ: We don’t have much money. (Chúng tôi không có nhiều tiền.) 

  • Định lượng từ dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được: all, any, some, plenty of, a lot of, none, enough… 

Ví dụ: There are enough sandwiches for everyone. (Có đủ bánh cho mọi người.) 

There isn’t enough milk to bake a cake. (Không còn đủ sữa để nướng bánh.) 

5. Numbers (Số từ) 

Số từ là từ hạn định dùng để xác định số lượng hoặc thứ tự cụ thể của danh từ nó bổ nghĩa. Số từ gồm 2 loại: 

  • Số đếm: one, two, three… 

Ví dụ: I bought two cakes. (Tôi đã mua hai cái bánh.) 

  • Số thứ tự: first, second, third… 

Ví dụ: Liam was the second person to show up. (Liam là người thứ hai xuất hiện.) 

6. Interrogative determiners (Từ hạn định nghi vấn) 

Từ hạn định nghi vấn dùng để hỏi thêm thông tin về các danh từ mà nó bổ trợ. 

Từ hạn định nghi vấn trong tiếng Anh gồm 3 từ: which, what, whose. 

Ví dụ: Which books have you read? (Bạn đã đọc những quyển sách nào?) 

7. Determiners of difference (Từ hạn định chỉ sự khác biệt) 

Từ hạn định chỉ sự khác biệt 

Cách dùng 

Ví dụ 

other 

  • Dùng khi đề cập đến một thứ khác hoàn toàn so với thứ đã được nhắc đến trước đó 
  • Dùng với danh từ số nhiều 

I have no other pencils. (Tôi không còn cái bút chì nào khác.)  

another 

  • Dùng khi đề cập đến một thứ khác hoặc bổ sung thêm vào những thứ đã nhắc đến trước đó 
  • Dùng với danh từ số ít 

I have another computer at home. (Tôi có một cái máy tính khác ở nhà.) 

the other 

  • Dùng khi đề cập đến những cái còn lại trong số những thứ đã nhắc đến trước đó 
  • Dùng với cả danh từ số ít và số nhiều 

I really like the cookie with chocolate chips on top but the other ones are not my cup of tea. (Tôi thực sự thích chiếc bánh quy có sô cô la chip ở trên nhưng những chiếc khác không hợp khẩu vị của tôi lắm.) 

Trên đây là kiến thức về từ hạn định với phần nội dung bài học chi tiết. Các bạn cùng lưu ý để sử dụng đúng hơn trong bài thi nhé.