Bài học hôm nay sẽ tập trung về những thời và cấu trúc thể hiện tính thời gian khác trong tương lai – Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành và cụm từ “be about to”. Không biết các bạn còn nhớ bài hôm trước chúng ta học về thì tương lai và tương lai đơn không nhỉ?
Future perfect tense
(Thì Tương lai hoàn thành)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + will have + PII | I’ll have had $30.000 by the time I get 40. |
Câu phủ định | S + won’t (will not) have + PII | I won’t have finished my work by the end of this week. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Will + S + have + PII? Yes, S + will. No, S + won’t. | Will she have graduated by next year? Yes, she will./ No, she won’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh- + will (not) + S + have + PII? | How will we have met your boyfriend by tonight? |
Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra | They’ll have built that house by July next year. |
Diễn tả khoảng thời gian một hành động bắt đầu trước đó và tiếp diễn cho đến một hành động hoặc thời điểm khác trong tương lai | At 4 o'clock, I'll have been in this office for 24 hours. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Thì Tương lai hoàn thàn có thể được nhận biết thông qua một số cụm từ chỉ thời gian như: by + mốc thời gian, by then, by the time + mốc thời gian
Future perfect continuous tense
(Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + will have been + V-ing | By 3 o’clock, they will have been studying for four hours. |
Câu phủ định | S + won’t have been + V-ing | I won’t have been living in San Francisco for two years by May. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Will + S + have been + V-ing? Yes, S + will. No, S + won’t. | Will he have been working as an engineer for 40 years by the time he retires? Yes, he will./ No, he won’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh- + will + S + have been + V-ing? | How long will Sean have been living in Tokyo by 2025? |
Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành | By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years. |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai | My brother will have been playing video games for 2 hours by the time I get home. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn là những cụm từ chỉ thời gian như: by … for (+ khoảng thời gian), by then, by the time…
Note:
- Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian
Tương tự những thì tương lai khác, thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, as soon as, if, unless,… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
Câu sai: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim.
Câu đúng: You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim.
- Không sử dụng một số động từ không có dạng tiếp diễn
Thay vì dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn với những động từ này, bạn cần dùng thì Tương lai hoàn thành:
+ Động từ chỉ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit…
+ Động từ chỉ sự sở hữu: belong, have…
+ Động từ chỉ giác quan: feel, hear, see, smell, taste, touch…
+ Động từ chỉ cảm giác: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish…
+ Động từ chỉ quan điểm: believe, know, think, understand…
Ví dụ:
Câu sai: Ned will have been having his driver’s license for over two years.
Câu đúng: Ned will have had his driver’s license for over two years.
- Có thể sử dụng adverb
Trong câu ở thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn, các bạn có thể sử dụng một số trạng từ như: always, only, never, ever, still, just…
Ví dụ: You will just have been cooking for a few minutes when he comes back.
Will you only have been waiting for a few hours when her plane arrives?
Future continuous tense
(Thì Tương lai tiếp diễn)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + will be + V-ing | I will be sending in my application tomorrow. |
Câu phủ định | S + won’t (will not) be + V-ing | You can visit us during the first week of October. I won’t be working then. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Will + S + be + V-ing? Yes, S + will. No, S + won’t. | Will you be starting work earlier with your new job? Yes, I will./ No, I won’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh- + will + S + be + V-ing? | What will James be doing at 2p.m? |
Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai | At this time next week, I will be lying on the beach. |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai | Sam will be preparing for the exam for 2 weeks after the holiday. |
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào | When my parents come home tonight, I will be watching TV. |
Kết hợp với “still” để diễn tả một hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai | Tomorrow my sister will still be suffering from her toothache. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Một số dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn:
- at this/that + time/moment + khoảng thời gian trong tương lai: at this time tomorrow, at this moment next year…
- at + thời điểm xác định trong tương lai: at 4 p.m tomorrow, at 9 o’clock tonight…
- when + mệnh đề chia hiện tại đơn: when she comes…
Be about to
(Cấu trúc Be about to)
Cấu trúc “be about to” được dùng để diễn một hành động, sự việc có khả năng xảy ra luôn trong tương lai.
Ví dụ: I’m about to go to Rome for a conference. (I will be leaving very soon.)
Note: Dạng phủ định của cấu trúc này lại mang ý nghĩa khác, thể hiện người nói không có ý định làm gì.
Ví dụ: I’m not about to cancel my trip. (I have no intention of cancelling my trip.)
Grammar extra: The future in the past (Diễn đạt ý tương lai trong quá khứ)
Chúng ta sử dụng “was/were going to, was/were planning to, was/were about to + V” để diễn đạt ý định trong quá khứ nhưng đã hoặc sẽ không thực hiện được.
Ví dụ: I was going to leave this morning but they cancelled my flight.
We were about to leave when the phone rang.
Để hiểu rõ hơn về bài chia sẻ Tương lai tiếp diễn, Tương lai hoàn thành, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau cùng IELTS-Fighter nhé! Có câu hỏi nào IELTS-Fighter sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.