Được biết tới như một trong những cơ sở đào tạo có nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển giáo dục và đào tạo của khu vực Bắc Trung Bộ, đại học Vinh là ước mơ của rất nhiều bạn học sinh. Bài viết này cung cấp những thông tin cơ bản như chương trình đào tạo, tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí….
1. Giới thiệu về trường đại học Vinh
Trường đại học Vinh - Vinh University là cơ sở giáo dục đa ngành trực thuộc sự quản lý của Bộ GD & ĐT. Hiện nay, trường đang trực thuộc danh sách các trường đại học trọng điểm quốc gia, được nhà nước chú trọng đầu tư và phát triển. Trường tự hào khi luôn có mặt trong bảng xếp hạng top 20 trường đại học hàng đầu Việt Nam, đồng thời hướng đến mục tiêu có mặt trong bảng xếp hạng 500 trường đại học hàng đầu châu Á vào năm 2030.
- Tên trường: Đại học Vinh
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Mã trường: TDV
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - tỉnh Nghệ An
- SĐT: (0238)3855.452 - (0238)8988.989
- Email: [email protected]
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DaiHocVinh/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.
Sự hình thành và phát triển
1. Lịch sử phát triển của trường
1959 - 1965: Từ phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh đến trường đại học Su Phạm Vinh
1973 - 2001: Trường vượt qua khó khăn, từng bước xây dựng thành trường đại học đa ngành
2001 - 2019: Sự phát triển của trường đại học Vinh đa ngành
Hiện tại, theo bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới CSIC, trường đại học Vinh thường xếp hạng trong top 20 các cơ sở đào tạo của Việt Nam. Trường cũng đạt chuẩn 4 sao theo định hướng nghiên cứu của Hệ thống đối sánh chất lượng đại học UPM của 100 trường đại học hàng đầu châu Á.
2. Cơ sở vật chất của trường
Trường Đại học Vinh có Cơ sở chính tại số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Trong những năm vừa qua, với sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng sự giúp đỡ của tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh, Nhà trường đã có hệ thống cơ sở vật chất khang trang, cơ bản đáp ứng được nhu cầu của Nhà trường trong thời kì hội nhập.
Diện tích đất để xây dựng Trường đã được phê duyệt là 130 ha, trong đó diện tích đã hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng là 44,12 ha.
Hiện nay, Trường có 5 cơ sở:
+ Cơ sở 1 tại số 182 đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; diện tích gần 14 ha. Đây là nơi tập trung hệ thống quản lý nhà trường, trụ sở làm việc của các đơn vị trong nhà trường, hệ thống phòng chức năng, khu thí nghiệm - thực hành, sân vận động, nhà ăn, trạm y tế, thư viện, phòng tập đa năng.
+ Cơ sở 2: Hiện tại là nơi làm việc của Viện Nông nghiệp và Tài nguyên, Khoa Giáo dục Thể chất và Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh Trường Đại học Vinh và Làng đại học tại xã Nghi Ân, thành phố Vinh và xã Nghi Phong, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An với diện tích đã đưa vào hoạt động là 19,2 ha.
+ Cơ sở 3: Trung tâm Thực hành nuôi trồng Thuỷ sản tại xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh; diện tích 9,3 ha.
+ Cơ sở 4: Trung tâm Thực hành nuôi trồng Thuỷ sản nước ngọt tại thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An; diện tích 1,4 ha.
+ Cơ sở 5: Khu Ký túc xá sinh viên tại phường Hưng Bình, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; diện tích 0,6 ha.
Trường Đại học Vinh được đánh giá là cơ sở giáo dục đại học có cơ sở vật chất thuộc tốp đầu của cả nước. Trường có: 10 hội trường và phòng học lớn trên 200 chỗ; 36 phòng học từ 100 đến 200 chỗ; 85 phòng học từ 50 đến 100 chỗ; 155 phòng học dưới 50 chỗ; 16 phòng học đa phương tiện; 78 phòng làm việc của các đơn vị chức năng; 14 phòng làm việc của GS, PGS và giảng viên cơ hữu; 2 thư viện và trung tâm học liệu; 3 trung tâm thực hành, phòng thí nghiệm và thực hành, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm và luyện tập. Hệ thống phòng học được với nhiều tiện ích phục vụ giảng dạy và học tập.
Ký túc xá sinh viên có 775 phòng ở, với khả năng đáp ứng cho hơn 4.200 học sinh, sinh viên và công nhân; trong đó: Ký túc xá Cơ sở I có 315 phòng ở; Khu nhà ở Hưng Bình có 136 phòng ở; Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh Trường Đại học Vinh có 84 phòng ở và Làng Sinh viên Cơ sở II có 240 phòng ở. Cơ sở vật chất tại Ký túc xá được xây dựng khang trang, sạch sẽ, mỗi phòng đều có hệ thống nóng lạnh, điều hoà. ..để đảm bảo an ninh trật tự.
\
Các chương trình đào tạo
1: Chương trình đào tạo đại học
Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Các tổ hợp môn xét tuyển | |||
Giáo dục Chính trị | 7140205 | 35 | C00 | D66 | C19 | C20 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | 200 | M00 | M01 | M10 | M13 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | 30 | C00 | D01 | A00 | C19 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | 30 | T00 | T01 | T02 | T05 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 350 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Quản lý giáo dục | 7140114 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | 35 | C00 | C04 | C20 | D15 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | 45 | A00 | B00 | D07 | C02 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 30 | C00 | C19 | C20 | D14 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 70 | C00 | D01 | D15 | C20 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | 25 | A02 | B00 | B02 | B08 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 200 | D01 | D14 | D15 | A01 |
Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 7140231C | 30 | D01 | D14 | D15 | D66 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | 70 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Sư phạm Toán học chất lượng cao | 7140209C | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
Kế toán | 7340301 | 500 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Luật | 7380101 | 200 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Luật kinh tế | 7380107 | 150 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 400 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 7340101C | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 150 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 50 | B00 | B02 | B04 | B08 |
Khoa học dữ liệu và thống kê | 7460202 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y) | 7620105 | 60 | A00 | B00 | D01 | B08 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 150 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 300 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Công nghệ thông tin chất lượng cao | 7480201C | 35 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Khoa học máy tính | 7480101 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 100 | A00 | B00 | A01 | D07 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520226 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 70 | A00 | A01 | D01 | D07 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 150 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Nông học | 7620109 | 80 | A00 | B00 | D01 | B08 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 100 | A00 | B00 | D01 | B08 |
Điều dưỡng | 7720301 | 150 | B00 | C08 | D08 | D13 |
Báo chí | 7320101 | 100 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Chính trị học | 7310201 | 50 | C00 | D01 | C19 | A01 |
Công tác xã hội | 7760101 | 80 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Du lịch | 7810101 | 150 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Kinh tế | 7310101 | 100 | A00 | A01 | D01 | B00 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 200 | D01 | D14 | D15 | A01 |
Quản lý đất đai | 7850103 | 50 | A00 | B00 | D01 | B08 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 50 | A00 | B00 | D01 | B08 |
Quản lý văn hóa | 7229042 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
Kỹ thuật điện tử và tin học | 7520210 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
Bậc Thạc sĩ
- Tự đào tạo: Toán giải tích, Đại số và Lí thuyết số, Hình học và Tôpô, Lý luận và PPDH môn Toán, Lý thuyết xác suất và Thống kê toán học, Quang học, Lí luận và PPDH môn Vật lí, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Lý luận và PPDH môn Hóa học, Hóa vô cơ, Động vật học, Sinh học thực nghiệm, Lí luận và PPDH môn Sinh học, Thực vật học, Lịch sử Thế giới, Lịch sử Việt Nam, Lí luận và PPDH môn, Ngôn ngữ học Lịch sử, Lí luận văn học, Văn học Việt Nam, Lí luận và PPDH môn Ngữ văn, Quản lý giáo dục,. Giáo dục học (bậc tiểu học), Lý luận và PPDH môn Chính trị, Địa lí học, Nuôi trồng thủy sản, Trồng trọt, Lí luận và PPDH môn tiếng Anh, Chính trị học,. Kinh tế chính trị, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Giáo dục thể chất...
- Liên kết đào tạo: Kinh tế, Triết học, Xây dựng cầu đường bộ, Điện tử Viễn thông, …
Bậc Tiến sĩ
Quản lý Kinh tế, Chính trị học, Toán giải tích, Đại số và lí thuyết số, Hình học và tôpô, Lí luận và Phương pháp dạy học Toán, Xác suất thống kê Toán, Quang học, Lí luận và Phương pháp dạy học Vật lí, Hoá hữu cơ, Thực vật, Lí luận ngôn ngữ, Lịch sử Việt Nam, Lịch sử thế giới, Quản lí giáo dục, Văn học Việt Nam
Các chương trình tuyển sinh
Phương án 1: Xét tuyển thẳng.
Phương án 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Phương án 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT.
Phương án 4: Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển.
Phương án 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
Phương án 6: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022.
Điểm chuẩn của trường
Theo kết quả thống kê, những ngành sư phạm có điểm trúng tuyển cao nhất trường. Với các ngành xét tuyển theo thang điểm 30 thì dao động từ 19 đến 26,25 điểm. Cao nhất là ngành Sư phạm Vật lý; kế đến là Sư phạm Lịch sử với 25,75 điểm; ngành Sư phạm Địa lý và Giáo dục Tiểu học là 25,5 điểm; ngành sư phạm Toán học là 24,5 điểm.
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Sinh viên có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (trong vòng 2 năm tính đến thời điểm xét công nhận tốt nghiệp) với điểm quy đổi tương đương hoặc cao hơn so với quy định dưới đây được miễn kiểm tra chuẩn đầu ra ngoại ngữ trước khi xét công nhận tốt nghiệp.
Đối với đối tượng sinh viên chính quy không chuyên ngữ:
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC |
B1 | 4.5 | 450 PBT 45 iBT | 450 |
Sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học Tiếng Anh
Đối với đối tượng sinh viên chính quy chuyên ngữ:
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC |
C1 | 6.5 | 550 PBT 90 iBT | 850 |
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Vinh sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí trường Đại học Vinh
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 – 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên
Đối với sinh viên sư phạm, trường áp dụng Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm: Miễn học phí. Dự kiến học phí 2023-2024 của Đại học Vinh sẽ tăng theo lộ trình khoảng 5%.
Thông tin khác
- 2017-2018, Trường Đại học Vinh đã được công nhận chính thức là thành viên của Hiệp hội CDIO quốc tế, thành viên liên kết của Mạng lưới Đảm bảo chất lượng các trường đại học ASEAN AUN - QA.
2020-2021, Trường Đại học Vinh đạt chứng nhận Kiểm định chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng chung của Mạng lưới Đảm bảo chất lượng của hệ thống các trường đại học ASEAN đối với 2 chương trình đào tạo Công nghệ thông tin và Sư phạm Toán học.
Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học Vinh. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.