Là trường đại học đào tạo ngành Hàng Hải hàng đầu tại Việt Nam, đại học Hàng Hải là ước mơ của rất nhiều bạn học sinh THPT. Bài viết này cung cấp những thông tin cơ bản như các chương trình đào tạo, điểm chuẩn, học phí…

Giới thiệu về trường đại học Hàng Hải

Đại học Hàng hải Việt Nam - Vietnam Maritime University là đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Trường chuyên về đào tạo về kỹ thuật, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành hàng hải và logistics được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.

Hiện tại, trường đi tiên phong trong hội nhập khu vực và quốc tế; là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Châu Á – Thái Bình Dương (AMETAP), Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải Quốc tế (IAMU) Hiệp hội Vận tải Biển Quốc tế (BIMCO).

- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam

- Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)

- Mã trường: HHA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Liên thông - Hợp tác quốc tế

- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng

- SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931

- Email: [email protected]

- Website: http://vimaru.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/daihochanghaivietnam/

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội .

sinh viên đại học Hàng Hải

trường đại học Hàng Hải

Sự hình thành và phát triển

1. Lịch sử phát triển của trường

Năm 1956 - 1958: Hình thành trường Sơ cấp Hàng Hải

Năm 1959 - 1961: Hình thành trường Trung cấp Hàng Hải

Năm 1976 - 1983: Hình thành trường Đại học Hàng Hải. Ngày 27/10/1976 Thủ tướng Chính phủ ra quyết định nâng Trường Hàng hải Việt Nam lên thành Trường Đại học Hàng hải. 

Năm 1984 - 2000: Bộ GTVT quyết định nhập trường Đại học Giao thông đường thuỷ vào Trường Đại học Hàng hải

Năm 2000 đến nay: Trường Đại học Hàng Hải phát triển và hội nhập

sân trường đại học Hàng Hải

2. Tầm nhìn của trường đại học Hàng 

Trường đặt mục tiêu năm 2030 đạt trình độ ngang bằng với các trường đại học hàng hải của các nước phát triển trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, năng động, sáng tạo, thích ứng trong mọi môi trường làm việc, nghiên cuuw, thực nghiệm công nghệ mới, cung ứng sản phẩm về các lĩnh vực liên quan đến kinh tế biển có uy tín, chất lượng trong nước và quốc tế. 

Đến năm 2045, trở thành trường đại học thông minh, trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và dịch vụ quốc gia trong lĩnh vực kinh tế biển. 

cơ sở vật chất của trường

3. Cơ sở vật chất của trường

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã thành công trong việc chủ động thông qua quan hệ quốc tế để thu hút các dự án đầu tư bằng nhiều nguồn cho Nhà trường. Các dự án này đã góp phần nâng cao rõ rệt cả về số lượng và chất lượng các trang thiết bị thí nghiệm, thiết bị giảng dạy và huấn luyện, cập nhật chương trình đào tạo, đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Hiện nay, Nhà trường đang làm chủ hơn 30 phòng thí nghiệm, thực hành mô phỏng hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, đào tạo và huấn luyện. Nhà thi đấu đa năng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được khánh thành và đưa vào sử dụng từ 21/9/2017, với sức chứa khoảng 3.500 người được đầu tư 99,4 tỷ đồng; có diện tích 2.400m2, 2 tầng với chiều cao 15,8m, rộng 37,5m, dài 54m, được trang bị thiết bị điều hòa, thông gió, màn hình LED cùng hệ thống sân, đường, hạ tầng kỹ thuật... đồng thời nằm trong khuôn viên khu liên hợp thể thao của Nhà trường..

hệ thống lái tàu của trường

ngoại cảnh của trường

Tàu huấn luyện VMU VIỆT – HÀNTàu huấn luyện VMU Việt Hàn

hệ thống máy móc của nhà trường

Các chương trình đào tạo

1: Chương trình đào tạo đại học

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

 

NHÓM KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ (27 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

7840106D101

A00

A01

C01

D01

2. Khai thác máy tàu biển

7840106D102

3. Quản lý hàng hải

7840106D129

4. Điện tử viễn thông

7520207D104

5. Điện tự động giao thông vận tải

7520216D103

6. Điện tự động công nghiệp

7520216D105

7. Tự động hóa hệ thống điện

7520216D121

8. Máy tàu thủy

7520122D106

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

7520122D107

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

7520122D108

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

7520103D109

12. Kỹ thuật cơ khí

7520103D116

13. Kỹ thuật cơ điện tử

7520103D117

14. Kỹ thuật ô tô

7520103D122

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

7520103D123

16. Máy & tự động công nghiệp

7520103D128

17. Xây dựng công trình thủy

7580203D110

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

7580203D111

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

7580201D112

20. Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng

7580205D113

21. Công nghệ thông tin

7480201D114

22. Công nghệ phần mềm

7480201D118

23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

7480201D119

24. Kỹ thuật môi trường

7520320D115

25. Kỹ thuật công nghệ hóa học

7520320D126

26. Quản lý công trình xây dựng 

        7580201D130

27. Quản lý kỹ thuật công nghiệp  

      7580201D131

28. Kiến trúc & nội thất

      7580201D127

H01, H02

H03, H04

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại

7220201D124

D01, A01

D10, D14

30. Ngôn ngữ Anh

7220201D125

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

7840104D401

A00

A01

C01

D01

32. Kinh tế vận tải thủy

7840104D410

33. Logistics & chuỗi cung ứng

7840104D407

34. Kinh tế ngoại thương

7340120D402

35. Quản trị kinh doanh

7340101D403

36. Quản trị tài chính kế toán

7340101D404

37. Quản trị tài chính ngân hàng

7340101D411

38. Luật hàng hải

7380101D120

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)

39. Kinh tế vận tải biển

7840104H401

A00

A01

C01

D01

40. Kinh tế ngoại thương

7340120H402

41. Điện tự động công nghiệp

7520216H105

42. Công nghệ thông tin

7480201H114

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)

43. Quản lý kinh doanh & Marketing

7340101A403

D15, A01

D07, D01

44. Kinh tế Hàng hải

7840104A408

45. Kinh doanh quốc tế & Logistics

7340120A409

CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN ( 02 Chuyên ngành)

46.Điều khiển tàu biển

7840106S101

A00

A01

C01

D01

47.Khai thác máy tàu biển

7840106S102

2: Chương trình đào tạo cao đẳng

1.  Điều khiển tàu biển

ĐKT

A00

A01

C01

D01

2. Khai thác máy tàu thủy

KTM

3. Sửa chữa máy tàu thủy

MTT

4. Điện công nghiệp

ĐCN

5. Kỹ thuật điện tàu thủy

ĐTT

6. Điện tự động công nghiệp

ĐTĐ

7. Kinh tế vận tải biển

KTB

8. Logistics

            KTB

9. Quản trị kinh doanh

QKD

10. Tài chính kế toán

QKT

11. Kế toán doanh nghiệp

KTD

12. Công nghệ ô tô

CNO

13. Công nghệ thông tin

CNT

14. Hàn

HAN

15. Kỹ thuật đóng mới thân tàu biển

VTT

 

Chuyên ngành đào tạo

Cấp độ đào tạo

1. Điều khiển tàu biển

2. Khai thác máy tàu thủy

3. Sửa chữa máy tàu thủy

4. Kế toán doanh nghiệp

5. Kỹ thuật điện tàu thủy

6. Điện công nghiệp

7. Hàn

8. Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy

9. Công nghệ thông tin

10. Điện tự động công nghiệp

11. Công nghệ ôtô

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Trung cấp & Sơ cấp nghề

Sơ cấp nghề

Sơ cấp nghề

3: Chương trình đào tạo sau đại học

Chuyên ngành đào tạo

Cấp độ đào tạo

1. Khai thác, bảo trì tàu thủy

2. Kỹ thuật tàu thủy

3. Máy và thiết bị tàu thủy

4. Tổ chức & Quản lý vận tải

5. Bảo đảm an toàn hàng hải

6. Quản lý hàng hải

7. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

8. Kỹ thuật điện tử

9. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

10. Quản lý kinh tế

11. Công nghệ thông tin

12. Kỹ thuật xây dựng CT dân dụng và công nghiệp

13. Kỹ thuật môi trường

14. Khoa học hàng hải 

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ & Tiến sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ

Thạc sĩ

Tiến sĩ

nam nữ sinh viên đại học Hàng Hải

Các chương trình tuyển sinh

1: Phương án tuyển sinh

Kỳ thi tuyển sinh năm 2022, trường đại học Hàng Hải công bố 4 phương án tuyển sinh như sau: 

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.

1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn

Rất nhiều trường đại học, học viện nổi tiếng cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.0 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.

Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé. 

2:  Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.

3:  Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.

Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).

Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

thư viện trường

2: Chỉ tiêu tuyển sinh

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp Xét tuyển

Phương thức áp dụng

Tổng Chỉ tiêu

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

D101

A00, A01


C01, D01

PT1, PT2, PT3, PT4

130

2. Khai thác máy tàu biển

D102

90

3. Quản lý hàng hải

D129

75

4. Điện tử viễn thông

D104

90

5. Điện tự động giao thông vận tải

D103

45

6. Điện tự động công nghiệp

D105

100

7. Tự động hóa hệ thống điện

D121

100

8. Máy tàu thủy

D106

45

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

D107

45

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

D108

45

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

D109

45

12. Kỹ thuật cơ khí

D116

100

13. Kỹ thuật cơ điện tử

D117

75

14. Kỹ thuật ô tô

D122

75

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

D123

45

16. Máy & tự động công nghiệp

D128

60

17. Xây dựng công trình thủy

D110

45

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

D111

45

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

D112

75

20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng

D113

45

21. Kiến trúc & nội thất

(Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật)

D127

30

22. Quản lý công trình xây dựng

D130

45

23. Công nghệ thông tin

D114

110

24. Công nghệ phần mềm

D118

60

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

D119

60

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

D131

 

27. Kỹ thuật môi trường

D115

 

A00, A01

D01, D07

PT1, PT2, PT3, PT4

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

D126

45

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

D124

A01, D01 D10, D14

 

PT1, PT2,  PT4

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

D125

 

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

D401

A00, A01


C01, D01

PT1, PT2,  PT4

145

32. Kinh tế vận tải thủy

D410

90

33. Logistics & chuỗi cung ứng

D407

150

34. Kinh tế ngoại thương

D402

150

35. Quản trị kinh doanh

D403

90

36. Quản trị tài chính kế toán

D404

140

37. Quản trị tài chính ngân hàng

D411

60

38. Luật hàng hải

D120

 

NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)

39. Kinh tế vận tải biển (CLC)

H401

 

A00, A01


C01, D01

PT1, PT2,  PT4

40. Kinh tế ngoại thương (CLC)

H402

90

41. Điện tự động công nghiệp (CLC)

H105

PT1, PT2, PT3, PT4

60

42. Công nghệ thông tin (CLC)

H114

 

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)

43. Quản lý kinh doanh & Marketing

A403

 

A01, D01 D07, D15

PT1, PT2,  PT4

44. Kinh tế Hàng hải

A408

90

45. Kinh doanh quốc tế & Logistics

A409

90

NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)

46. Điều khiển tàu biển (Chọn)

S101

A00, A01 C01, D01

 

PT1, PT2, PT3, PT4

47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)

S102

 

Điểm chuẩn của trường

Kỳ thi tuyển sinh năm 2022, trường đại học Hàng Hải có điểm chuẩn từ 16 điểm (đối với ngành Khai thác máy tàu biển) đến 33,25 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh - nhân đôi tiếng Anh). 

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp Xét tuyển

Điểm trúng tuyển

PT2

PT3

 
 

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)

1. Điều khiển tàu biển

D101

A00, A01

C01, D01

21.75

21.00

24.75

2. Khai thác máy tàu biển

D102

19.00

16.00

23.50

3. Quản lý hàng hải

D129

23.75

22.00

27.50

4. Điện tử viễn thông

D104

23.00

16.00

26.00

5. Điện tự động giao thông vận tải

D103

20.00

16.00

24.00

6. Điện tự động công nghiệp

D105

23.75

20.00

26.50

7. Tự động hóa hệ thống điện

D121

23.25

16.00

25.50

8. Máy tàu thủy

D106

18.00

16.00

22.00

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

D107

17.00

16.00

21.00

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

D108

17.00

16.00

20.00

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

D109

19.50

16.00

23.25

12. Kỹ thuật cơ khí

D116

22.75

16.00

25.00

13. Kỹ thuật cơ điện tử

D117

23.75

16.00

25.75

14. Kỹ thuật ô tô

D122

24.25

21.00

27.25

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

D123

22.25

16.00

24.50

16. Máy & tự động công nghiệp

D128

22.50

18.00

24.00

17. Xây dựng công trình thủy

D110

17.00

16.00

19.00

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

D111

18.00

16.00

23.50

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

D112

17.00

16.00

22.00

20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng

D113

17.00

16.00

22.00

21. Kiến trúc & nội thất

D127

17.00

16.00

19.50

22. Quản lý công trình xây dựng

D130

20.50

20.00

25.00

23. Công nghệ thông tin

D114

25.25

24.50

27.75

24. Công nghệ phần mềm

D118

24.25

23.50

27.00

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

D119

23.25

23.00

26.50

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

D131

22.00

20.00

25.00

27. Kỹ thuật môi trường

D115

A00, A01

D01, D07

21.00

16.00

24.00

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

D126

17.00

16.00

22.00

NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

D124

A01, D01

D10, D14

33.00

32.00

 

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

D125

33.25

32.25

 

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

D401

A00, A01

C01, D01

25.25

25.00

 

32. Kinh tế vận tải thủy

D410

24.25

22.00

 

33. Logistics & chuỗi cung ứng

D407

26.25

25.75

 

34. Kinh tế ngoại thương

D402

25.75

25.50

 

35. Quản trị kinh doanh

D403

24.75

24.50

 

36. Quản trị tài chính kế toán

D404

24.25

24.00

 

37. Quản trị tài chính ngân hàng

D411

24.00

23.00

 

38. Luật hàng hải

D120

23.25

22.00

 

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)

39. Kinh tế vận tải biển (CLC)

H401

A00, A01

C01, D01

23.50

23.00

 

40. Kinh tế ngoại thương (CLC)

H402

24.00

23.50

 

41. Điện tự động công nghiệp (CLC)

H105

21.00

18.00

23.50

42. Công nghệ thông tin (CLC)

H114

23.25

20.00

25.75

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)

43. Quản lý kinh doanh & Marketing

A403

A01, D01

D07, D15

23.50

23.00

 

44. Kinh tế Hàng hải

A408

22.75

21.50

 

45. Kinh doanh quốc tế & Logistics

A409

24.25

24.00

 

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)

46. Điều khiển tàu biển (Chọn)

S101

A00, A01

C01, D01

20.00

16.00

21.00

47. Khai thác máy tàu biển (Chọn)

S102

16.00

15.00

20.

Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ

Nhóm 1: Chương trình đào tạo chính quy

Khoá áp dụng

IELTS

TOEIC

Cambridge

TOEFL

ITP

IBT

Khoá 52

3.5

400

A2 (120 - 139)

415 ITP

35 IBT

Khoá 53 trở về sau

4

450

B1 (140 - 146)

437 ITP

41 IBT

 

Nhóm 2: Chương trình chính quy chuyên ngữ

Khoá áp dụng

IELTS

Cambridge

TOEFL IBT

Khoá 55 trở về sau

6

B2 (169 - 175)

71 IBT

 

Nhóm 3: Chương trình đào tạo chất lượng cao

Khoá áp dụng

IELTS

TOEIC

Cambridge

TOEFL ITP

TOEFL IBT

Khoá 55 trở về sau

5.5

550


B1 (154 - 160)

494

58

Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Hàng Hải sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html

Học phí trường Đại học Hàng Hải

Mỗi tín chỉ của năm 2023 sẽ dao động từ  360.000 đến 1.080.000 VNĐ/tín chỉ tùy theo từng hệ đào tạo với lộ trình tăng học phí là không quá 7% một năm. 

Học phí đại học hàng hải

Thông tin khác

Các chương trình kết hợp quốc tế

- Phối hợp đào tạo tiến sĩ chuyên ngành và trao đổi thông tin nghiên cứu hàng hải với Trường Đại học Hàng hải Tokyo (Nhật Bản), Trường Đại học Hàng hải Hàn Quốc, Trường Đại học Kỹ thuật Delft (Hà Lan), Trường Đại học Liege, Đại học Ghent (Bỉ)…

- Đào tạo tiến sĩ chuyên ngành theo chương trình đào tạo từ xa của Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga.

- Xây dựng thành công hồ sơ góp phần đưa Trường Đại học Hàng hải được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải khu vực châu Á – Thái Bình Dương (nay là Hiệp hội các cơ sở đào tạo và huấn luyện Hàng hải toàn cầu – Global MET) năm 2002 và được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội các Trường Đại học Hàng hải quốc tế (International Association of Maritime Universities - IAMU) năm 2004.

đại học Hàng Hải tuyển sinh

thầy cô của trường đại học Hàng Hải

Các thành tích tiêu biểu

- Danh hiệu Anh Hùng Lao động thời kỳ đổi mới

- Huân chương Hồ Chí Minh

- Huân chương Kháng chiến hạng Ba 

- Huân chương Chiến công hạng Ba

- Huân chương Độc lập hạng Ba

- Huân chương Độc lập hạng Hai

- Huân chương Độc lập hạng Nhất

- Huân chương Lao động hạng Ba

- Huân chương Lao động hạng Hai

- Huân chương Lao động hạng Nhất

- Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân.

- Trường đạt giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2015 cho phạm vi chứng nhận là: Đào tạo Đại học, Sau Đại học và Huấn luyện Hàng hải.

lễ tốt nghiệp của sinh viên

hoạt động giảng dạy của trường

sân khấu của sinh viên

sinh viên trường sinh hoạt

Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học Hàng Hải. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.