Học viện Ngân hàng là một trong những ngôi trường hàng đầu tại miền Bắc đào tạo và giảng dạy các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kinh tế. Hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu những thông tin cơ bản như kế hoạch tuyển sinh, chương trình đào tạo, điểm chuẩn, học phí…
Giới thiệu Học viện Ngân hàng
HVNH là trường đại học trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo. Học viện hiện tại có cơ sở chính tại Hà Nội, bên cạnh đó là ba phân viện tại Phú Yên, Bắc Ninh, Sơn Tây.
- Tên trường: Học viện Ngân hàng
- Tên tiếng Anh: Banking Academy
- Mã trường: NHH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: +84 243 852 1305
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: http://hvnh.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.
Sự hình thành và phát triển
1: Các cột mốc đáng nhớ
- 13/9/1961: Trường Cao cấp nghiệp vụ Ngân hàng - tiền thân của Học viện Ngân hàng hiện nay được thành lập.
- 23/3/1993: Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học Ngân hàng được thành lập
- Năm 1998: Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng
- 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội, bên cạnh các cơ sở khác.
Trong suốt hành hình 60 năm hoạt động và phát triển, Học viện Ngân hàng đã nhận được nhiều giải thưởng đến từ Đảng và Nhà nước - nhờ những đóng góp không ngừng nghỉ trong việc phát triển và đào tạo các thể hệ sinh viên trong các lĩnh vực tài chính - kinh tế - ngân hàng. Các giải thưởng của nhà trường có thể kể đến như sau:
- Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba; Huân chương Độc lập Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba cho Học viện Ngân hàng.
- Huân chương Lao động Hạng Hạng Nhất, Hạng Nhì cho Phân viện Bắc Ninh
- Huân chương Lao động Hạng Hạng Nhì, Hạng Ba cho Phân viện Phú Yên
- Huân chương Lao động Hạng Nhì cho Cơ sở đào tạo Sơn Tây
- 18 Huân chương Lao động các hạng cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên của Học viện qua các thời kỳ công tác.
2: Cơ sở vật chất của trường
Học viện Ngân hàng luôn tự hào với cơ sở vật chất hiện đại với tổng khuôn viên rộng 108.673 m2. Các tổ hợp tiện ích như sân bóng đá,bóng chuyền, nhà thể thao đa năng, khu ký túc xá, nhà ăn, hiệu sách, y tế… cùng nhiều hoạt động ngoại khoá sẽ đảm bảo điều kiện tốt nhất để sinh viên học tập, nghỉ ngơi và phát triển nhân cách.
Nhà trường cũng cho xây dựng khu ký túc xá khang trang cho sinh viên có nhu cầu nội trú với an ninh trật tự tốt, tạo sự an toàn, thoải mái cho sinh viên học tập và nghỉ ngơi.
Tuyển sinh và đào tạo
Các chương trình đào tạo của Học viện Ngân hàng được phân hoá rõ ràng
- Đào tạo Đại học chính quy
- Đào tạo Đại học chương trình Chất lượng cao
- Sau đại học
- Chương trình Tiến sĩ
- Đào tạo liên thông
- Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học
- Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và cập nhật kiến thức
Đào tạo Đại học
Chương trình đào tạo đại học chính quy của Học viện Ngân hàng chia theo 9 chuyên ngành chính:
- Kế toán
- Quản trị kinh doanh
- Hệ thống thông tin quản lý
- Kinh doanh quốc tế
- Luật kinh tế
- Kinh tế
- Quản trị kinh doanh
- Tài chính - Ngân hàng
- Ngôn ngữ Anh
Phương thức tuyển sinh
Học viện Ngân hàng áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:
1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ): lấy từ trên xuống đến khi đủ số lượng. Học sinh đáp ứng đủ hai điều kiện sau có thể nộp hồ sơ dự tuyển:
- Điều kiện 1: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
- Điều kiện 2: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.
Các bạn học sinh có thể tìm hiểu chi tiết về hồ sơ xét tuyển học bạ, danh sách các trường THPT theo quy định của Học viện Ngân hàng tại ĐÂY
3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội.
Thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.
- Điều kiện 2: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên.
4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPTQG
5: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12.
- Điều kiện 2: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (cho ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản)
Rất nhiều trường đại học, học viện đào tạo ngành kinh tế cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
Các ngành đào tạo và số lượng tuyển sinh
Tên ngành | Tổ hợp | Mã ngành chuyên ngành |
Ngân hàng (Chất lượng cao) | A00, A01, D01, D07 | 7340201_AP_NH |
Tài chính (Chất lượng cao) | A00, A01, D01, D07 | 7340201_AP_TC |
Kế toán ( Chất lượng cao) | A00, A01, D01, D07 | 7340301_AP |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | A00, A01, D01, D07 | 7340101_AP |
Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 7340201_NH |
Tài chính | A00, A01, D01, D07 | 7340201_TC |
Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 7340301 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 7340101 |
Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 7340120 |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 7220201 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 7340405 |
Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 7380107_A |
C00, C03, D14, D15 | 7380107_C | |
Kinh tế | A01, D01, D07, D09 | 7310101 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 7480201 |
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | 7340301_J |
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D06 | (đang cập nhật) |
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ) Cấp song bằng | A00, A01, D01, D07 | 7340101_IU |
Kế toán Sunderland (Anh) Cấp song bằng chương trình liên kết với đại học Sunderland đào tạo cử nhân chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng. | A00, A01, D01, D07 | 7340301_I |
Ngân hàng và Tài chính quốc tế Đại học Coventry (Anh) cấp bằng | A00, A01, D01, D07 | 7340201_C |
Kinh doanh quốc tế Đại học Coventry Anh) cấp bằng | A00, A01, D01, D07 | 7340120_C |
Marketing số Đại học Coventry (Anh) cấp bằng | A00, A01, D01, D07 | 7340115_C |
Đào tạo sau đại học
Chương trình đào tạo Thạc sĩ: Thời gian đào tạo 3 năm
- Kế toán
- Tài chính - Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
Chương trình đào tạo Tiến sĩ:
- Chuyên ngành đào tạo Tài chính - Ngân hàng.
- Thời gian đào tạo 3 năm đối với học viên đã bằng Thạc sĩ . 5 năm đối với học viên chưa qua đào tạo Thạc sĩ.
Các chương trình liên kết quốc tế
Học viện Ngân hàng có rất nhiều chương trình liên kết quốc tế với những trường đại học tại nước ngoài, cụ thể như sau:
- Chương trình liên kết với trường đại học CityU - City University of Seattle: đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị Tài chính
- Chương trình liên kết với Đại học O'hara - Nhật Bản: đào tạo cử nhân Việt - Nhật
- Chương trình liên kết với Đại học Birmingham – Vương quốc Anh: đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
- Chương trình liên kết với Viện Công nghệ châu Á – AIT: đào tạo Thạc sĩ công nghệ thông tin trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng.
- Chương trình hợp tác song phương với Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Tây Nam Trung Quốc.
- Chương trình liên kết với Học viện Ngân hàng Lào: Chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành tài chính – ngân hàng cho Ngân hàng Quốc gia CHDCND Lào.
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng
Vào kì thi tuyển sinh THPTQG năm 2022, điểm chuẩn Học Viện Ngân hàng cao nhất là 28,05 (ngành Luật Kinh Tế), thấp nhất là 24 điểm (ngành Quản trị Kinh Doanh - hệ Liên kết Quốc tế và ngành Kế Toán Quốc Tế). Điểm chuẩn năm 2022 giảm từ 0,3 - 1,7 điểm so với điểm chuẩn của trường năm 2021.
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Tài chính |
|
| 26,1 |
Tài chính (Chất lượng cao) |
|
| 26,1 |
Ngân hàng |
|
| 25,8 |
Ngân hàng (Chất lượng cao) |
|
| 25,8 |
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
| 26,55 | 26 |
Quản trị kinh doanh | 25,3 | 26,55 | 26 |
Tài chính - ngân hàng | 25,5 | 26,5 |
|
Tài chính - ngân hàng (Chất lượng cao) |
| 26,5 |
|
Kế toán | 25,6 | 26,4 | 25,8 |
Kế toán (Chất lượng cao) |
| 26,4 | 25,8 |
Hệ thống thông tin quản lý | 25 | 26,3 | 26,35 |
Công nghệ thông tin |
| 26 | 26,2 |
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) |
|
| 26,2 |
Kinh doanh quốc tế | 25,3 | 26,75 | 26,5 |
Luật kinh tế | 25 (các tổ hợp xét tuyển KHTN) 27 (các tổ hợp xét tuyển KHXH) | A00, A01, D01, D07: 26.35 C00, D14, D15: 27.55 | A00, A01, D01, D07: 25,8 C00, D14, D15: 28,05 |
Kinh tế | 25 | 26,4 | 26 |
Ngôn ngữ Anh | 25 | 26,5 | 26 |
Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU. HVNH và ĐH CityU cấp song bằng ) | 23,5 | 25,7 | 24 |
Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU. HVNH cấp bằng) | 23,5 | 25,7 |
|
Tài chính - ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh; HVNH và ĐH Sunderland cấp song bằng ) | 22,2 |
|
|
Quản lý Tài chính - kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland) |
|
|
|
Kế toán (định hướng Nhật Bản, HVNH cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh) | 25,6 | 26,4 | 25,8 |
Kế toán (định hướng Nhật Bản, HVNH cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật) |
|
|
|
Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, HVNH, ĐH Sunderland cấp song bằng) | 21,5 | 24,3 | 24 |
Hệ thống thông tin quản lý (định hướng Nhật Bản, HVNH cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Nhật) |
|
|
|
Hệ thống thông tin quản lý (định hướng Nhật Bản, HVNH cấp bằng, Tổ hợp XT: Tiếng Anh) | 25 | 26,3 |
|
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Về chuẩn ngoại ngữ:
- Sinh viên chương trình ATC và CLC cần đạt chuẩn từ bậc 4/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam - quy đổi ra IELTS là 6.0.
- Sinh viên chương trình chính quy đại trà (trừ chuyên ngành Ngôn Ngữ Anh) cần đạt bậc 3/6 trở lên tương đương IELTS tối thiểu 3.5-4.0
Bảng Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS sang Khung 6 bậc
IELTS | TOEFL Paper | TOEFL Computer | TOEFL Internet | TOEIC | Khung điểm Cambridge | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
3.0 | 150 | A2 | Bậc 2 | |||
3.5 - 4.0 | 450 | 133 | 45 | 350 | B1 | Bậc 3 |
4.5 | 477 | 153 | 53 | |||
5.0 | 500 | 173 | 61 | 625 | B2 | Bậc 4 |
700 | ||||||
5.5 | 527 | 197 | 71 | |||
750 | ||||||
6.0 | 550 | 213 | 80 | 800 | C1 | Bậc 5 |
825 | ||||||
6.5 | 577 | 233 | 91 | |||
850 | ||||||
7.0 - 7.5 | 600 | 250 | 100 | C2 | Bậc 6 | |
8.0 |
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên Học viện Ngân hàng sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí Học viện Ngân hàng
Năm 2022, Học viện Ngân hàng có mức học phí với từng chương trình đào tạo khác nhau như sau:
1: Chương trình chính quy
- Các ngành: Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin tin quản lý, Luật kinh tế: 370.000đ/ tín chỉ
- Ngành Công nghệ thông tin: 430.000đ/tín chỉ
- Các ngành thuộc khối ngành: Kinh tế, ngôn ngữ Anh: 356.000đ/tín chỉ
2: Chương trình cao đẳng chính quy
- Khối ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế: 365.000đ/tín chỉ
3: Hệ vừa học vừa làm
- Đại học văn bằng 2: 309.000đ/tín chỉ
- Đại học vừa học vừa làm: 426.000đ/tín chỉ
- Đại học liên thông vừa học vừa làm (Trung cấp lên Đại học): 347.000đ/tín chỉ
- Đại học liên thông vừa học vừa làm (Cao đẳng lên Đại học): 383.000đ/tín chỉ
4: Chương trình chất lượng cao
Với các chương trình đào tạo chất lượng cao, học phí cho các học phần Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất sẽ được thu bằng hệ tiêu chuẩn
- Khoá 5: 102.000đ/khoá học
- Khoá 6: 110.000đ/khoá học
- Khoá 7: 120.000đ/ khoá học
- Khoá 8: 120.000đ/ khoá học
- Khoá 9: 130.000đ/ khoá học
Học bổng Học viện Ngân hàng
HVNH thường xuyên có nhiều nhiều chương trình học bổng nhằm khuyến khích sinh viên tích cực rèn luyện, học tập để đạt được kết quả tốt. Quỹ học bổng của trường bao gồm những học bổng như sau:
HỌC BỔNG CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
- Mức HB là 1.800.000 đồng/ tháng. 1 năm không quá 20 suất.
HỌC BỔNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
- Mức HB Ngành là 900.000 đồng/ tháng.
HB Thống đốc và HB Ngành Ngân hàng được cấp kèm theo Giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
KHEN THƯỞNG SINH VIÊN THỦ KHOA
Quỹ Học bổng Ngân hàng dành một phần để khen thưởng sinh viên đỗ thủ khoa của từng khối thi trong kỳ thi tuyển sinh đại học, khen thưởng sinh viên đại học năm cuối đạt kết quả cao nhất toàn khóa và điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên.
KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đối với giải Xuất sắc, Đặc biệt: Thưởng 3.000.000 đồng
Đối với giải Nhất: Thưởng 2.000.000 đồng
Đối với giải Nhì: Thưởng 1.500.000 đồng
Đối với giải Ba: Thưởng 1.000.000 đồng
Giải Khuyến khích: Thưởng 800.000 đồng đối
HỌC BỔNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Học bổng từ các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được gọi chung là HBNHTM, được phân bổ theo các tiêu chí cụ thể được thỏa thuận bằng văn bản giữa Học viện Ngân hàng và từng đơn vị cấp học bổng.
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
Điều kiện để được xét học bổng khuyến khích:
- Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên
- Không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường . Viết tắt: điểm trung bình chung: ĐTBC, điểm rèn luyện: ĐRL.
Tiêu chuẩn | Loại | Giá trị |
ĐTBC học tập từ 9.0 trở lên ĐRL từ 90 điểm trở lên | Xuất sắc | 1.080.000 đ/tháng |
ĐTBC học tập từ 8.0 trở lên ĐRL từ 80 điểm trở lên | Giỏi | 1.030.000 đ/tháng |
ĐTBC học tập từ 7.0 trở lên ĐRL từ 70 điểm trở lên | Khá | 980.000 đ/tháng |
Thông tin khác
Câu lạc bộ sinh viên
HVNH không chỉ luôn giữ vững vị thế là cơ sở đạo tạo uy tín nguồn nhân lực chất lượng cao khối ngành kinh tế, Học viện còn thu hút các bạn sinh viên bởi môi trường năng động, sáng tạo. Dưới đây là sơ đồ các câu lạc bộ, đội nhóm, liên chi đoàn trực thuộc Học viện:
Bên cạnh đó, HVNH cũng có hàng loạt hoạt động ngoại khoá tiêu biểu như BA’s Got Talent - sân chơi cho các bạn sinh viên được thể hiện tài năng, các chương trình tình nguyện vì cộng đồng….
Các thành tích nổi bật
HVNH đã được vinh danh trong top 5 đại học đầu tiên ở Việt Nam được viện CFA Hoa Kỳ công nhận chương trình có nội dung phù hợp trên 70% với nội dung chương trình CFA - chứng chỉ phân tích đầu tư tài chính uy tín trên thế giới.
Các giải thưởng danh giá của Học viện Ngân hàng:
- Huân Chương Lao động Hạng Ba
- Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì
- Huân chương Độc lập Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba
- 18 Huân chương Lao động các hạng cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên của Học viện qua các thời kỳ công tác.
- Nhà nước Lào đã trao tặng: Huân chương Ixala Hạng Nhất cho Học viện Ngân hàng; Huân chương Ixala Hạng Nhất cho CSĐT Sơn Tây; Huân chương Ixala các hạng cho hơn 100 cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên của HVNH qua các thời kỳ công tác.
Trên đây là thông tin cơ bản về Học viện Ngân Hàng. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.