Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh như thế nào vừa đơn giản, ngắn gọn mà vẫn ấn tượng? Đó có phải là điều bạn đang mong muốn thực hiện?
Bài viết này, IELTS Fighter sẽ giới thiệu chi tiết cho các bạn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản đầy đủ cộng thêm giới thiệu bản thân trong cuộc đối thoại nhé.
Cùng xem thêm hướng dẫn cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay do Ms.Jenny chia sẻ nha:
Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh gồm thông tin gì?
Để giúp người đối diện hiểu mình rõ hơn, bạn cần giới thiệu rõ ràng về bản thân mình. Trong đó có 6 thông tin cơ bản nhất ứng 6 bước giới thiệu với các mẫu câu thông dụng mà các bạn có thể tham khảo dưới đây.
1. Chào hỏi xã giao
2. Giới thiệu tên
3. Giới thiệu tuổi
4. Giới thiệu quê quán, địa chỉ sinh sống
5. Giới thiệu về nghề nghiệp
6. Giới thiệu về sở thích
Một công thức đầy đủ và giúp bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản, giúp bạn tự tin hơn.
Hãy tham khảo cách giới thiệu dưới đây cùng các bài mẫu để áp dụng nhé.
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Đi theo trình tự như trên, bạn bắt đầu bằng những câu chào hỏi xã giao.
Mẫu câu chào hỏi
Khi bắt đầu chào hỏi, bạn sử dụng các cụm từ như sau dễ hiểu.
Hello: Dùng trong trường hợp lịch sự, trang trọng chào hỏi đối tác, người lạ
Hi: Dùng trong trường hợp chào hỏi anh em, bạn bè, thân quen.
Good morning – Chào buổi sáng
Good afternoon – Chào buổi trưa
Good evening – Chào buổi tối
Những từ này mang ý nghĩa chào theo từng thời điểm trong ngày và chúc tốt lành nên các bạn dùng trong trường hợp trang trọng lịch sự hay thân quen đều được.
Nice to meet you!
Good to meet you!
Pleased to meet you!
Happy to meet you!
Great to meet you!
Các cụm này có nghĩa là rất vui được gặp bạn, thể hiện sự vui mừng, bắt đầu màn giới thiệu dễ hơn. Những cụm này thường là để tiếp tục cuộc trò chuyện.
Bạn có thể thay thế từ Nice bằng các tính từ khác như Glad, Good, Great, Pleased, Happy…
Để bài giới thiệu được thuận lợi hơn, các bạn thêm lý do, mục đích của hành động này.
Ví dụ như giới thiệu trong một câu lạc bộ hay khi tham gia một hoạt động có thể dùng:
It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would like to briefly introduce myself.
I am very happy to be here today. Let me introduce myself first.
Tiếp theo đến các mục giới thiệu tên, tuổi, thông tin nghề nghiệp, sở thích.
Giới thiệu tên
What is your name? là câu hỏi đầu tiên mà bạn cần trả lời trước, giới thiệu chi tiết hơn.
Để giới thiệu tên thì có những cấu trúc câu đơn giản như sau:
- My name is / I’m + Tên
- My full/ first/ last name is + Tên đầy đủ
Ví dụ: My name is Yen. My full name is Nguyen Thi Yen
Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi thường ngày theo cấu trúc:
- You can call me/ Please call me / Everyone calls me + Biệt danh, tên bạn muốn họ gọi
- My nick name is + Biệt danh của bạn
Ví dụ: You can call me Yen or my nick name is Gau.
Bật mí có những tên hay mà bạn có thể chọn để sử dụng nếu thích nha: 300+ tên tiếng Anh hay cho nam và nữ
Giới thiệu tuổi – ngày tháng năm sinh
How old are you? ( Bạn bao nhiêu tuổi?) là thông tin mà bạn cần giới thiệu. Hãy sử dụng những mẫu câu sau.
Trả lời:
- I’m + tuổi + years old.
- I’m over/ almost/ nearly + tuổi
- I am around your age.( Tôi tầm tuổi bạn)
- I’m in my early twenties/ late thirties.( Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi) – câu trả lời chung chung.
Ví dụ: I’m 20 years old
Bạn chia sẻ thêm về ngày sinh nhật với mẫu câu:
- My birthday is on + ngày sinh của bạn
Ví dụ: My birthday is on 20th, July, 2001.
Giới thiệu địa chỉ sinh sống
Tiếp theo sau giới thiệu tên là địa chỉ sinh sống, đất nước (nếu giới thiệu với người nước khác).
- I’m from / I hail from / I come from + quê của bạn
My hometown is / I’m originally from + tên quê của bạn
- I’m + Nationality - quốc tịch
- I was born in + nơi bạn sinh ra
Ví dụ: I’m from HCM. Acually, I was born in Ha Noi but my family has moved to HCM for 15 years.
- I live in/ My address is + địa chỉ sinh sống của bạn
- I live on + tên đường + street.
- I live at + địa chỉ bạn sinh sống
- I spent most of my life in + địa chỉ bạn sinh sống nhiều nhất
- I have lived in + địa chỉ sinh sống + for/ since + thời gian (năm/tháng/ngày)
- I grew up in + địa chỉ bạn lớn lên.
Ví dụ: I live in quan 6, HCM.
I was born in HN but I grew up in HCM.
Lưu ý các giới từ đi kèm trong câu:
Trước tên đất nước, tỉnh, hạt, quận, huyện, khu vực phía nào … dùng giới từ IN
Trong 2 câu đầu, đã có giới từ FROM sẵn rồi (từ nơi nào đó) => không cần thêm giới từ IN nữa
Giới thiệu thêm số điện thoại
(điều này không quá cần thiết trong các cuộc đối thoại hay kỳ thi khác nhau nhưng với giao tiếp công việc, đối tác thì cần thiết nhé)
- What is your phone number? ( Số điện thoại của bạn là gì?)
- My phone number is + SĐT
Giới thiệu thêm về Family (Gia đình)
Mẫu câu chia sẻ về gia đình
- There are + Number + people in my family. They are + member family
Member Family: Parents: bố mẹ, sister: chị/em gái, brother:anh/em trai, grand mother/father: ông bà....
- There are + number + of us in my family.
- My family has + number + people.
- I live with my + người bạn sống cùng, có thể là bố mẹ, ông bà, dì...
- I am the only child. Tôi là con một
- I don’t have any siblings. Tôi không có anh chị em
- I have + number + brother(s) and + number + sister(s).
Ví dụ: My family has four people: my parents, me and my brother.
Giới thiệu công việc Jobs
Mẫu câu:
- I am a/ an / I work as a/ a + Jobs
- I work for (company) … as a/ an + Jobs : Tôi làm việc ở công ty với công việc là.
- I’m unemployed: Tôi đang thất nghiệp.
- I am out of work: Tôi đã nghỉ việc.
- I am between jobs. Tôi đang ở giữa các công việc
- I earn my living as a/ an + Jobs: Tôi kiếm sống bằng nghề …
- I am looking for a job. / I am looking for work: Tôi đang tìm một công việc
- I’m retired: Tôi đã nghỉ hưu
- I would like to be a/ an / I want to be a/ an + Job: Tôi muốn trở thành + tên công việc.
- I used to work as a/ an + Jbo+ at +places: Tôi đã từng làm việc như một..ở …
- I just started as … in the … department: Tôi mới bắt đầu với tư cách là ... trong bộ phận của đội:
- I work in/at a + places: Tôi làm việc ở địa điểm làm việc
- I have been working in … (city) for … years: Tôi đã làm việc ở thành phố (thành phố) trong (số) năm…
Tên một số công việc phổ biến theo tiếng Anh:
Teacher: Giáo viên
Doctor: Bác sĩ
Nurse: Y tá
Secretary: Thư ký
Manager: Quản lý
Cleaner: Nhân viên vệ sinh
Policeman: Cảnh sách
Builder: Thợ xây, nhân viên xây dựng
Engineer: Kỹ sư
Businessman: Người kinh doanh
Fire fighter: Thợ cứu hỏa
Postman: Nhân viên bưu điện
Architect: Kiến trúc sư
Farmer: Nông dân
Địa chỉ làm việc:
School: Trường học
Hospital: Bệnh viện
Company: Công ty
Bank: Ngân hàng
Factory: Nhà máy
Supermarket: Siêu thị
Museum: Bảo tàng
Shop: Cửa hàng
Center: Trung tâm
Ví dụ: I am a teacher. I work in IELTS Fighter center
Xem thêm video để áp dụng phỏng vấn xin việc nha:
Giới thiệu về Sở thích - Hobbies
Câu hỏi thường gặp trong đối thoại:
What’s your hobby?
What do you like?
What do you like to do?
What’s your favorite … ?
Trả lời:
- I like/ love/ enjoy/ + tên hoạt động, sở thích của bạn ( sports, movies…)
- I am interested in...: Tôi hứng thú với ...
- I am good at …: Tôi giỏi…
- My hobby is/ My hobbies are + sở thích: Sở thích của tôi là…
- My favorite sport/ color/movies is : Sở thích theo từng lĩnh vực
- I have a passion for …: Tôi có niềm đam mê với…
- My favorite place is …: Nơi yêu thích của tôi là …
- I sometimes go to + nơi chốn: Thỉnh thoảng tôi hay đi đến
I like it because: Tôi thích điều đó bởi vì
- I don’t like/ dislike/ hate …: Tôi không thích / không thích / ghét…
- My favorite food/ drink is …:Thức ăn / đồ uống yêu thích của tôi là…
- My favorite singer/ band is …: Ca sĩ / ban nhạc yêu thích của tôi là
- My favorite day of the week is … because …: Ngày yêu thích trong tuần của tôi là ... vì..
Tên một số sở thích – hoạt động thường làm trong thời gian rảnh:
- Reading, painting, drawing: Đọc, sơn, vẽ
- Playing computer games: Chơi gam trên máy tính
- Going to the cinema: Đi xem phim tại rạp chiếu phim, đi tới rạp chiếu phim
- Playing with friends: Chơi với bạn bè
- Chatting with best friends: Buôn chuyện với bạn thân
- Surfing the Internet: Tìm kiếm trên Internet, lướt Internet
- Collecting stamps/ coins/ : Sưu tập tem, tiền cổ
- Going to the park/ beach/ zoo/ museum/ : Đi chơi công viên, biển, vườn bách thú...
- Listening to music: Nghe nhạc
- Shopping, singing, dancing, travelling, camping, hiking, …
Giới thiệu tên một số thể loại phim như:
Action movie - phim hành động, comedy - hài, romance - lãng mạn, horror - kinh dị, document - tài liệu, thriller - kinh dị, cartoons - hoạt hình...
Môn thể thao: Volleyball - bóng chuyền, badminton - cầu lông, tennis - tennis, yoga, cycling - đạp xe, running, fishing - câu cá...
Ví dụ: I like reading book and play badminton.
TỔNG KẾT:
Đây sẽ là cấu trúc một bài mẫu giới thiệu bản thân tiếng Anh theo các mẫu câu trên:
1. Lời chào hỏi xã giao
Hello, Great to meet you!
2. Mục đích giới thiệu
It's good to see you all here. For the purpose of getting to know each other, I would like to briefly introduce myself.
3. Giới thiệu họ tên
You can call me Lan.
4. Giới thiệu tuổi tác
I am 25 years old.
5. Giới thiệu quê quán/ nơi ở
I was born in Hai Duong Province.
6. Giới thiệu trình độ học vấn/ nghề nghiệp/ kinh nghiệm trong công việc (nếu có)
I work as a translator in Hanoi Professional Translation Co., Ltd. for nearly two years.
7. Giới thiệu về sở thích, ước mơ, mong muốn, hy vọng… của bản thân
I am interested in playing basketball.
Đây là cấu trúc mẫu nhưng không phải bạn luôn phải thực hiện hoàn toàn theo những mẫu trên mà linh hoạt ứng dụng. Có trường hợp bạn cần giới thiệu tình trạng hôn nhân hay một số điểm khác nữa, đặc biệt trong phỏng
Tình trạng hôn nhân - Marital status
Thường mẫu câu là:
- I’m married/ single/ engaged/ divorced(Tôi đã kết hôn / độc thân / đính hôn / ly dị)
- I’m in a relationship./ I’m in an open relationship(Tôi đang trong một mối quan hệ. / Tôi đang trong một mối quan hệ mở)
- I have a boyfriend/ girlfriend/ lover/ …(Tôi có bạn trai / bạn gái / người yêu...)
- I have a husband/ wife.(Tôi có chồng / vợ)
- My wife/ husband and I, we’re separated(Vợ / chồng tôi và tôi, chúng tôi đã ly thân)...
9. Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay
“Hello, I’m Linh, and my nickname is Min. I’m 20 years old and I single. I come from Ha Noi and I am a second-year student.There are five people in my family. My father is a manager. My mother is a housewife. I have two sisters. My hobbies are playing badminton and swimming. I like fish, but hate mice and snakes. “
“ Good morning. My name’s Lily. I’m 28. I’m from HCM. I come from a big family. I have two brothers and a sister. I’m a nurse. I work in a hospital.
I love dancing, reading romantic books and I’m a travel blogger. I learn English because I would like to communicate with people when I travel and I would like to read books and watch movies in English. “
Giới thiệu bản thân theo đối thoại
Chúng ta cùng tìm hiểu cách trả lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đối thoại, áp dụng các công thức mẫu như trên.
Đối thoại mẫu 1:
M: Hello, I’m Minh, what’s your name?
T: Nice to meet you. My name is Thuy.
M: How old are you? What is your birthday?
T: I’m Twenty years old. I was born on 20th ,July, 2000
M: Where are you from? What’s your address?
T: I come from HCM. But I was born in HN, my family moved HCM 10 years ago.
M: What’s your address?
T: My address is số 85 Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, HCM.
M: Do you study or work? What’s your job?
T: I am a a second-year student and I study at Ho Chi Minh Polytechnic University.
M: What is your phone number?
T: My phone number is 094xxx
M: How many people in your family?
T: My family has 4 person: my parents, me and my sicter.
M: What is your hobbies?
T: My hobbies is play football and reading book.
M: Oh, thank you.
Mẫu đối thoại 2:
A: Hello.
B: Hi!
A: My name is A. What's your name?
B: My name is B. Nice to meet you.
A: It's a pleasure. This is a great party!
B: Yes, it is. Where are you from?
A: I'm from Thanh Xuan. Where are you from?
B: I'm from Dong Da.
A. What do you do
B: I am a marketer, and you?
A: Oh, I am a teacher. What brings you to this party?
B: My friend invinted me. He is standing here.
...
Đây là mẩu đối thoại đơn giản với các thông tin chia sẻ. Tùy theo mỗi câu hỏi mà bạn chọn mẫu câu khác nhau ở trên để giới thiệu bản thân nhé.
Giới thiệu bản thân trong Speaking Part 1
Với bài thi IELTS, các bạn sẽ có một phần mục tương tự giới thiệu bản thân ở phần Speaking Part 1. Thông thường thì giám khảo sẽ hỏi bạn về Name, Birthday, worrk or study…
Nhưng khác với cách trả lời thông thường trong đối thoại hay những trường hợp cơ bản, bài thi Speaking đòi hỏi bạn cần biết cách áp dụng nhiều mẫu câu và trả lời lưu loát, ấn tượng hơn. Các câu trả lời thường sẽ dài hơn, ví dụ như câu hỏi:
Do you work or study? – Bạn đang đi làm hay đi học
Không chỉ đơn giản trả lời là I work or study mà cần giới thiệu nhiều hơn như:
I'm currently a first year student at Ningbo university. My mayor is education which I believe is a very meaningful subject. In the future I hope to give back to society by being a responsible high school teacher.
Nó khá là dài phải không các bạn? Theo các chủ đề Name, Hometown…các câu hỏi cũng được mở rộng nhiều hơn.
Ví dụ chỉ với phần Hometown, không chỉ là Bạn sống ở đâu mà còn có một dãy các câu hỏi như:
1.What's (the name of) your hometown? Is that a big city or a small town?
Well, my hometown is the city of Nghe An, which is a small and quiet place.
2. How long have you been living there?
I was born and raised there. I only moved out when I went to university in 2002. So I had lived there for about 19 years.
3. Please describe your hometown a little.
It is surrounded by the mountains so that it is a pretty nice place to live. The weather there is quite pleasant all year round, even in winter the temperatures are quite mild.
Để hiểu hơn về phần thi này, bạn tham khảo bài viết: Hiểu về phần thi IELTS Speaking Part 1
Bạn có thể tham khảo những câu hỏi và cách trả lời mẫu của phần thi part 1 này với mục giới thiệu bản thân theo tài liệu: 42 chủ đề IELTS Speaking Part 1 phổ biến nhất và bài mẫu Audio.
Viết mail giới thiệu bản thân
Bạn có mong muốn xin học bổng hoặc xin việc, kêu gọi tài trợ... tại các tập đoàn quốc tế? Email giới thiệu bản thân là một bước quan trọng để giúp nhà trường, nhà tuyển dụng hiểu bạn hơn.
Để viết email giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, bạn nên chú ý đến các bước sau:
1. Viết dòng chủ đề tiếng Anh ấn tượng
2. Chào hỏi, kính gửi lịch sự.
3. Trong đoạn đầu tiên, hãy nói với người quản lý tuyển dụng bạn là ai và tại sao bạn liên hệ với họ
4. Trong đoạn thứ hai nói giá trị nào bạn mang lại cho công ty hoặc giới thiệu dự án hay những thông tin bạn muốn gửi đến người/đơn vị bạn gửi thư.
5. Kết thúc email và nói rằng bạn rất háo hức được gặp trực tiếp
6. Thêm chữ ký chuyên nghiệp với chi tiết liên lạc của bạn
Đính kèm thông tin của bạn hoặc hồ sơ... tên tệp chuyên nghiệp cùng chữ ký.
Email ví dụ:
Dear Mr, Miss, Ms...
My name is Blake Miles, as you may have heard, I will be taking the role of Sr. Marketing Director starting on September 20th.
I wish to take a moment to introduce myself to you by email to say hello.
I am sending this email to introduce myself to you and give you my contact information, should you need to reach me for any reason (include contact information).
I genuinely look forward to having the opportunity to meet you in person, and am excited about the projects we will be working on together in the future.
I´m enthusiastic about joining this team and look forward to meeting everyone in person.
I hope to meet you soon and look forward to the upcoming months here at (company name).
Please feel free to stop by my office any time, if you have any questions or would just like to meet in person.
If I can be of service at any moment please feel free to contact me.
Kind Regards,
Sincerely,
All the Best,
Trên đây là bài viết chia sẻ về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn theo các trường hợp khác nhau. Hy vọng giúp được các bạn dắt túi được kinh nghiệm giới thiệu tốt hơn. Nếu bạn cần giải đáp thêm những kiến thức và sâu hơn thì hãy cmt để IELTS Fighter chia sẻ nhé!