Mình nhận được rất nhiều băn khoăn, cũng như những vướng mắc của các bạn khi học ielts, nhất là phần idioms in ielts. Idioms là một phần khá khó trong IELTS, vậy làm sao để có thể nhớ những Idioms dễ dàng hơn?
Xem thêm các bài viết khác:
|
Chính vì vậy, chủ đề ngày hôm nay mà Quỳnh Bella sẽ mang đến cho các bạn đó là những thành ngữ trong IELTS. Tuy nhiên những thành ngữ ngày hôm nay sẽ không còn khó khăn nữa vì mình sẽ sử dụng những bộ phận trên cơ thể người để giúp các bạn có thể nhớ và vận dụng các thành ngữ này một cách dễ dàng.
Xem video bài học tại:
1. Cánh tay và chân
Bộ phận đầu tiên mà chúng ta sẽ lấy để cho vào thành ngữ đó là cánh tay. Cánh tay của chúng ta là “Arm”
Bộ phận thứ hai của chúng ta là chân “Leg”
Vậy thành ngữ đầu tiên cho các bạn đó chính là “An arm and a leg” có nghĩa là "một tay và một chân" đúng không nhỉ?.
Vậy theo các bạn thứ gì đó mà các bạn phải trả giá bằng một tay và một chân thì có quá đắt đỏ không nhỉ? Do đó, cụm thành ngữ “An arm and a leg” = “Very Expensive” có nghĩa là rất đắt.
Cách sử dụng thành ngữ này là gì? Cùng xem một ví dụ sau nhé:
Ví dụ:
Living in the city costs me an arm and a leg. Therefore i’d like to live in the countryside.
Cuộc sống ở thành thị thì rất đắt đó. Đó chính là lý do tại sao mà tôi thích sống ở nông thôn hơn.
2. Mắt
Cụm thành ngữ thứ 2 mà mình sử dụng đó chính là mắt chính là “Eye”. Vậy thành ngữ của mình đó là “ Keep an eye on sb/st” Có nghĩa là bạn phải để mắt, hay chú ý đến một ai đó. Vậy chúng ta cùng xem một ví dụ này, có thể sẽ giúp các bạn nhớ và hiểu được dễ dàng hơn.
Ví dụ:
Keeping an eye on the strangers around your house is important as the kidnapping is rising.
Cái việc mà bạn phải để ý đến những người lạ xung quanh nhà của các bạn là quan trọng bởi vì hiện tượng bắt cóc đang tăng lên rất nhiều.
3. Bàn chân
Bộ phận thứ 3 mình muốn dành cho các bạn đó chính là bàn chân đấy ạ. Bàn chân là “Feet” và ta có thành ngữ đó là “Found one’s feet”. Câu này không có nghĩa là tìm thấy đôi chân của mình ở đâu đấy đâu mà câu này có nghĩa là bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn trong việc mà mình đang làm. Nào cùng xem một ví dụ nhé.
Ví dụ:
It’s difficult to live without family in the city but eventually, i found my feet.
Cuộc sống ở thành thị mà không có gia đình thật khó khăn tuy nhiên cuối cùng tôi cũng đã thoải mái hơn với việc này, chứ không phải là tôi đã tìm thấy đôi chân của mình đâu nhé.
4. Bờ vai
Bộ phận cuối cùng ngày hôm nay chính là bờ vai "shoulder"
Cụm cấu trúc thành ngữ ngày hôm nay chính là: "A chip on one’s shoulder". Có nghĩa là bạn tự nhiên thấy thua kém, tức giận, muốn than phiền, buồn rầu về một việc gì đó.
Ví dụ:
One of my unforgettable memories is that the kids from wealthy families treated me badly so I got a chip on my shoulder.
Một trong số những kỷ niệm khó quên của tôi đó là những đứa trẻ con nhà giàu đối xử với tôi rất tệ và tôi cảm thấy thua kém so với chúng.
Vậy ngày hôm nay chung ta đã đi qua 4 cụm thành ngữ chưa các bộ phận trên cơ thể người đó là: An arm and a leg, keep an eye on sb/st, Found one’s feet, A chip on one’s shoulder.
Qua video ngày hôm nay mình hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo 4 thành ngữ này. Hẹn gặp lại các bạn trong những video thú vị khác nhé. See you soon!!!