Hôm nay chúng mình sẽ bàn về một chủ đề rất hấp dẫn, rất hay xuất hiện trong bài nghe IELTS , chỉ nhắc thôi đã thấy đói bụng rồi: "Food and cooking". Hãy cùng tìm hiểu thói quen ra đề cùng những từ vựng thường gặp về chủ đề này với IELTS Fighter trong bài học ngày hôm nay nhé.
Trước tiên, hãy cùng làm một bài tập nho nhỏ để test xem bạn có thể làm bài nghe IELTS về chủ đề này tốt không nhé, sau đó chúng ta sẽ cùng chìm vào trường từ vựng thú vị về Food and cooking!
Bạn sẽ nghe thấy một người hướng dẫn cách làm một món tráng miệng truyền thống.
Hãy nghe và điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các bước chế biến món ăn này.
Viết KHÔNG QUÁ BỐN TỪ cho mỗi câu trả lời.
No. | Answer key | Transcript | Analysis |
1 | cut the apples | Good morning, everyone. Today we’re going to make Apple and Blackberry Crumble. So, I hope you’ve all bought your ingredients. Ready? Now, let’s get straight on with cooking. First, you peel the apples, and cut them into slices. | ‘peel’ là động từ nên sau ‘and’ ta cần điền một động từ (‘cut’), ‘them’ ở đây thay thế cho ‘the apples’ đã được nhắc đến phía trước |
2 | (apples) with sugar | OK? Don’t forget to take the middle out of the apple. Now, put the sliced apples in a pan and cook them with some of the sugar. | Tương tự, ‘them’ ở đây thay thế cho ‘sliced apples’ phía trước và sau ‘cook’ ta cần điền một danh từ hoặc bổ ngữ |
3 | blackberries and apple (together) | In about 10 minutes, they should be nice and soft. Right? Now, mix the blackberries and apple together. | Sau động từ ‘mix’ ta cần điền danh từ |
4 | (a) baking dish | Make sure that you have about half and half, put them into the bottom of a baking dish. That’s fine ... | Sau ‘bottom of’ ta cần điền một danh từ |
5 | flour and butter (together) | Now, the next thing to do is rub the flour and butter together with your fingers until it’s in tiny pieces, like breadcrumbs. | Sau động từ ‘rub’ ta cần điền danh từ |
6 | (the) sugar | Then, add the sugar. | Sau động từ ‘add’ ta cần điền một danh từ |
7 | on top (of fruit) | When it’s ready, put the crumble mixture on the top of the fruit | Câu hỏi đã có đầy đủ động từ và danh từ (‘put mixture’) nên ta cần điền thêm bổ ngữ |
8 | 30 minutes | and bake it all in the oven for 30 minutes. | Sau ‘bake for’ ta cần điền một khoảng thời gian xác định cần để nướng bánh |
TIP: Đối với dạng bài điền từ trong IELTS Listening, các bạn cần xác định loại từ cần điền, chú ý số lượng từ cần điền (word limit) và xác định key word khi nghe để có thể đưa ra đáp án chính xác.
Một số từ vựng thường gặp thuộc chủ đề Food and Cooking:
Word | Phonetics | Meaning |
beef (n) | /biːf/ | thịt bò |
ground beef (n) | /graʊnd biːf/ | thịt bò xay |
roast (n) | /rəʊst/ | thịt quay |
stewing meat (n) | /ˈstuːɪŋ miːt/ | thịt kho |
steak (n) | /steɪk/ | thịt để nướng |
pork (n) | /pɔːk/ | thịt lợn |
sausage (n) | /ˈsɔːsɪdʒ/ | xúc xích |
chops (n) | /tʃɑːp/ | thịt sườn (lợn, cừu) |
spare ribs (n) | /ˌsper ˈrɪb/ | sườn non |
lamb (n) | /læm/ | thịt cừu non |
recipe (n) | /ˈresəpi/ | công thức nấu ăn |
diet (n) | /ˈdaɪət/ | chế độ ăn uống |
Hi vọng sau bài học này, các bạn có thể có nhiều hiểu biết hơn về chủ đề Food and Cooking, để khi làm bài nghe IELTS Listening về chủ đề này, các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ, và làm đúng nhiều nhất có thể các câu hỏi hóc búa được đưa ra ở bài nghe IELTS.