Bài học hôm nay, IELTS Fighter chia sẻ và cùng luyện tập cách làm dạng bài sentence completion trong IELTS Listening giúp bạn hiểu rõ hơn để làm bài hiệu quả nhé. Hãy bắt đầu tìm hiểu về dạng bài này với bài tập đơn giản đến nâng cao bên dưới nha.

1. FORMAT CÂU HỎI SENTENCE COMPLETION

Đây là format câu hỏi Hoàn thành câu mà bạn thường gặp:

Dạng câu hỏi Sentence Completion

Vị trí hoàn thành câu có thể là cuối hoặc giữa, tùy câu hỏi. Nhưng cho dù vị trí nào thì làm sao để tìm ra đáp án đúng?

Đây chính là những chiến thuật mà bạn có thể tham khảo áp dụng ngay.

2. CÁCH LÀM BÀI SENTENCE COMPLETION

- Một việc quan trọng đầu tiên là bạn cần đọc kỹ câu hỏi và yêu cầu. Những yếu tố này đảm bảo bạn trả lười đúng theo yêu câu, tránh mất điểm đáng tiếc.

- Đọc câu trả lời để hiểu ý nghĩa của các câu hỏi và luyện tập dự đoán câu trả lời.

- Dự đoán câu trả lời có thể là dạng gì như danh từ, động từ, tính từ, chia ở thì nào...để từ đó nhận xét và chú ý điền từ.

- Trong quá trình nghe, hãy tập trung 100% để không bị miss mất thông tin. Các thông tin đều được thể hiện trong đoạn văn.

- Kiểm tra lại ngữ pháp và từ vựng để an tâm là mình đã hoàn thành đúng tiêu chí và không sai chính tsr.

Chiến thuật và lưu ý

Bạn cần nhớ rằng, họ sẽ không bao giờ đưa câu hỏi và câu trả lời có sẵn trong bài nghe.

Lưu ý, đối với các bạn mới bắt đầu, độ khó của bài thi IELTS thật thì rất cao nên bạn sẽ thấy choáng ngay khi vừa bước vào luyện đề. Vì thế, để luyện tập, các bạn hãy bắt đầu với bài nghe nhỏ theo các sách như Get Ready for IELTS, Basic IELTS Listening hay Listening Strategies for the IELTS Test nhé.

Dưới đây là phân tích chiến thuật và cách mà bạn có thể áp dụng làm bài với ví dụ minh họa rõ ràng.

- Bạn cần đọc kỹ câu hỏi và chú ý số từ cần điền ở trên. Nếu đủ thời gian, gắng hiểu nghĩa của câu hỏi và tìm từ khóa quan trọng, gạch chân lại để nhớ.

- Bạn có thể đoán được loại từ và có thể là chia theo thì ngữ pháp như thế nào trong một số trường hợp. Nếu không đoán được thì đừng cố quá, hãy ghi nhớ ý nghĩa câu rồi nghe dần.

Ví dụ:

The Great North Run is on .....................................

Thì câu trả lời có thể là:

- Trạng từ chỉ thời gian: every year, once a year, in the summer....

- Trạng từ chỉ địa điểm in Newcastle, in the North-East, in the North...

- Bạn chú ý đến những từ xuất hiện trước và sau khoảng chỗ trống vì đó có thể là manh mối để bạn biết được đáp án, khi nghe nên chú ý nhiều đến các từ này.

- Lời khuyên, câu trả lời đã qua thì qua rồi. Khi có một khoảng ngắn giữa các bản ghi âm thì hãy tranh thủ đọc trước và hiểu câu hỏi sau đó chứ đừng lo kiểm tra câu trả lời trước, sẽ dễ khiến bạn lúng túng khi bắt đầu nghe tiếp.

- Câu nào khó, bỏ qua, ghi đáp án mà bạn nghĩ là đúng ra nháp rồi để đó, thời gian sau khi hết phần nghe thì quay lại kiểm tra, sửa lại.

- Chú ý những từ chuyển hướng như but, althought, however...vì đây là dấu hiệu ý nghĩa câu sẽ được sửa đổi và có thể ảnh hưởng đến câu trả lời cuối cùng. Nhưng không phải lúc nào các từ này xuất hiện thì đáp án là câu sau mà có thể vẫn là câu trước. Nghe kỹ là điều quan trọng.

- Dạng câu này, đáp án theo thứ tự nhé.

Bạn sẽ thường biết là nên ghi keysword sau đó nghĩ đến từ đồng nghĩa.

Ví dụ ta có các câu sau:

- The trip we went on was meant to last five days.

- The journey we took was supposed to be for just less than a week.

- The place we visited first was beautiful.

- The area we toured, to begin with, was stunning.

- The shuttle bus took us from the hotel into the town.

- We were provided with free transport to the metropolis.

Bạn sẽ thấy những từ đồng nghĩa theo chủ đề:

- Money = cost / price / cash / pay

- Location = area / district / neighbourhood

- Transport = carriage / transportation / shipment

- Journey = adventure / expedition / exploring

- An effect = consequence / development

- A cause = motive / purpose

Điều này rất tốt nếu bạn làm được nhưng với các bạn mới bắt đầu, khó có thể định hình từ đồng nghĩa ngay nên có thể bỏ qua nhé. Nghe nhiều lần rồi luyện nhiều, khi đi thi bạn sẽ tự động nhớ thôi, hiểu được nhiều từ đồng nghĩa để làm bài tốt hơn ấy. Nên đừng vội nếu như khi đọc câu hỏi, bạn không nghĩ ra được các từ đồng nghĩa mà bình tĩnh mà làm nha.

3. PHÂN TÍCH LUYỆN TẬP

Chúng ta sẽ thực hiện các bước với bài tập đơn giản dưới đây.

EXERCISE 1

Read the questions first before you listen to the recording.

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

1. Prince Harry came home with three .................... ......................... people.

2. Prince Harry thinks that to him we are all the same and the people he worked with know him as ......................... ................................... not just as a prince.

3. They want an ................................. to ............................... to themselves that they are the same people.

4. Prince Harry wants to make sure that the mood is ........................................... and that the everyone .................................. it.

 

Bạn vẫn có thể dự đoán được từ cần điền ở đây:

Câu 1 dịch nghĩa hoàng tử Harry đi về nhà với 3 người - ở đây cần một từ hoặc cụm từ thể hiện tính cách, hình thể hay hình dáng...của ba người.

Câu 2 dịch nghĩa Hoàng tử Harry nghĩ trằng với anh ta, chúng tôi đều giống nhau và những người làm việc với anh ta đều biết anh ta là....chứ không chỉ một hoàng tử. Đoạn này cần một từ/cụm danh từ.

Câu 3 dịch nghĩ học muốn một ...để ....với bản than học rằng học cùng là một loại người.Bạn có thể đoán được an + N, to + V . Hai từ/cụm từ cần điền là danh từ và động từ.

Câu 4 dịch nghĩa, Hoàng tủ Harry muốn chắc chắn rằng tâm trạng đó là Is + N, và mọi người ...it thường sẽ là động từ.

Lắng nghe và chú ý các keyword liên quan đến Hoàng tử Harry, came home, know him as, not just as a prince, want, the mood.

Nhưng chú ý một điều nữa là check spelling và ngữ pháp nhé.

Đáp án đúng là:

1. seriously wounded

2. Captain Wales

3. opportunity / prove

4. electric / enjoy

EXERCISE 2

Questions 27-30

Complete the sentences below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Studying with the Open University demanded a great deal of 27 ....................

Studying and working at the same time improved Rachel’s 28 ....................

It was helpful that the course was structured in 29 ....................

She enjoyed meeting other students at 30 ....................

Phân tích một chút như trên, bạn có thể gạch chân các từ khóa, đoán từ về 

Câu 27: Open University, a great deal of (có nghĩa là nhiều giống a high level of) nghĩa là câu sẽ đại ý nói về việc học tại trường đại học này đòi hỏi phải có gì đó rất lớn. Ở đây từ sẽ là danh từ.

Câu 28: từ khóa là improved, ý của câu là nhấn mạnh về việc vừa làm vừa học nâng cao kỹ năng gì của Rachel's. Ở đây sẽ cần một danh từ.

Câu 29: Từ khóa là structured , đại ý câu nói rằng thật hữu ích khi khóa học được cấu trúc trong...Sẽ là một danh từ chỉ thời gian (số buổi học) hay số bài học, số mẫu...

Câu 30: Từ khóa là meeting, Cô ấy thích gặp gỡ các học sinh khác vào sẽ là một danh từ nữa cho bạn và danh từ đó chỉ thời gian.

Đáp án như sau:

27. motivation

28. time(-)management

29. modules

30. summer school(s)

Audioscript như sau:

Paul: The other thing I wanted to ask you was, did you find it hard, studying with the Open University?

Rachel: You mean, because you’re studying on your own, most of the time?

Paul: Mm.

Rachel: Well it took me a while to get used to it. I found I needed to maintain a high level of motivation, because it’s so different from school. There’s no-one saying, ‘Why haven’t you written your assignment yet?' and that sort of thing.

Paul: Oh dear.

Rachel: You’ll learn it, Paul. Another thing was that I got very good at time-management because I had to fit time for studying round a full-time job.

Paul: Well I’m hoping to change to working part-time, so that’ll help.

Rachel: What makes it easier is that the degree is made up of modules, so you can take time off between them if you need to. It isn’t like a traditional three-or four-year course, where you’ve got to do the whole thing of it in one go.

Paul: That’s good, because I’d like to spend six months travelling next year.

Rachel: Huh, it’s all right for some. Then even though you’re mostly studying at home, remember you’ve got tutors to help you, and from time to time there are summer schools. They usually last a week. They’re great, because you meet all the other people struggling with the same things as you. I’ve made some really good friends that way.
Pau: Sounds good. So how do I apply?

Những bài nghe này vẫn khá là đơn giản, đối với bài thi Listening thật, độ khó sẽ nhiều hơn với những bẫy khiến bạn phân tâm nên hãy luyện tập nhiều nhé.

Dạng hoàn thành câu có thể tương tự như summary completion – hoàn thành bảng tóm tắt đã được giới thiệu trước đó mà bạn xem lại nếu chưa học:

Bên cạnh hoàn thành câu với các câu theo dạng đơn giản như trên thì cũng có trường hợp bạn cần hoàn thành câu theo đoạn văn – tương tự hoàn thành bảng tóm tắt. Các bước làm bài cũng tương tự.

Listen to the recording and complete gaps in the text below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

“Technology”

Technology experts, government officials, .(1)......and engineers are meeting this week in Italy. They have .(2).... in Rome for the first Green Standards Week conference.

Italy’s Ministry of Economic Development and the International Telecommunications Union organized the (3)..... . The event calls attention to the need for information and communication technologies to fight climate change and to build greener, more .(4).... economies.

In recent years, the world has changed because so many people now use computers, mobile phones and other kinds of .(5)..... . But the increasing use of information and ...(6)... technologies, also known as ICTs, also has led to more pollution, especially greenhouse gas .(7)....This is mostly because of the energy used to manufacture, transport and operate such equipment.

Vẫn phân tích như trên, đọc đoạn văn và hiểu sơ ý của đoạn văn nói đến là gì. Bạn có thể tra từ điển Cambridge để biết được ý nghĩa của các từ mình không hiểu.

Đại ý của đoạn văn nói đến một cuộc gặp giữa các chuyên gia công nghệ, quan chức, chính phủ, kỹ sư...về công nghệ và bàn về sự thay đổi của công nghệ thời gian gần đây.

Bạn tiến hành phân tích từng câu. Ở câu 1, bạn thấy họ đang liệt kê thành phần những ai tham gia meeting.

Ở câu hai, They have ...in thì thường sẽ là động từ hoặc danh từ. Ở đây động từ sẽ được sử dụng nhiều hơn. Và thì là thì quá khứ bởi nói về lần gặp trước đó.

Tiếp tục đoạn thứ 2. The + N – đoán ra danh từ. Còn vị trí 4 thì đi trước economies có thể là trạng từ, tính từ.

Câu 5 – kinds of + danh từ/cụm danh từ.

Câu 6 – vì bạn sẽ thấy trước đó là danh từ và họ đang liệt kê, cùng với từ technologies thì sẽ cần một danh từ/tính từ.

Câu 7 – khó có thể dự đoạn loại từ thì bạn phải chú ý kỹ keyword greenhouse gas để chọn đáp án đúng nhé.

Sau đây là đáp án bài nghe:

1 - policy makers

2 - gathered

3 - conference

4 - environmentally friendly

5 - electronic devices

6 - communication

7 - emissions

Các bạn hãy thử áp dụng và luyện tập dạng bài này nhé. Bài tập ngay bên dưới thực hành thêm.

Nguồn bài tập: ielts-up, ielts-exam.net