Cùng tìm hiểu chủ đề Animals thông qua các hoạt động học tập, tìm kiếm từ vựng, ôn luyện ngữ pháp và luyện tập với IELTS Fighter nha. Đây là một chủ đề thông dụng trong bài thi đó nhé.

Học và luyện chi tiết với Ms Mia qua video này:

Language Development

Vocabulary

English

Phonetic

Vietnamese

  1. bee-eater (n)

/biː ˈiːtər/

 
  1. beehive (n)

/ˈbiːhaɪv/

 
  • breed (v,n)

/briːd/

 
  • canal (n)

/kəˈnæl/

 
  • chick (n)

/tʃɪk/

 
  • concrete (n)

/ˈkɑːnkriːt/

 
  • diet (n)

/ˈdaɪət/

 
  • flock (v,n)

/flɑːk/

 
  • migration (n)

/maɪˈɡreɪʃn/

 
  • nest (v,n)

/nest/

 
  • get rid of (v)

/ɡet rɪd əv/

 
  • predator (n)

/ˈpredətər/

 
  • prey (v,n) 

/preɪ/

 
  • stratagem (n)

/ˈstrætədʒəm/

 
  • winter (v, n, adj)

/ˈwɪntər/

 

Exercise 1. Match the word with the correct image.

beehive

insects

farmland

river valley

ielts reading topic animals 1

1. ……….……………………………

ielts reading topic animals 2

2. ……….……………………………

ielts reading topic animals 3

3. ……….……………………………

ielts reading topic animals 4

4. ……….……………………………

Exercise 2. Match the following word/ phrase with its synonym.

Word

Synonym

  1. remove

A. pesticides

  1. a group of many birds

B. produce offspring

  1. chemicals to kill insects

C. predator

  1. animals that hunt and eat other animals

D. get rid of

  1. a newly hatched bird

F. flock

  1. breed

G. chick

…………..  2. …………..  3. …………..  4. …………..  5. …………..  6. …………..

Grammar

Exercise 3. Identify the type of the underlined words.

Sentence

Underlined word type

Example: Bee-eaters from Hungary and other parts of Central and Eastern Europe cross the Mediterranean Sea and Arabian Desert to winter in southern Africa.

Verb

  1. European bees pass the winter by sleeping in their hives.
 
  1. In April, they return to Europe.
 
  1. Their return was predicted. 
 
  1. Birds build nests by digging tunnels in riverbanks.
 
  1. When nesting, small birds receive food from their parents.
 
  1. Bee-eaters prey on bees. 
 
  1. Bee-eaters’ preys are bees.
 

Relative clause
Relative clause (Mệnh đề quan hệ) là một mệnh đề đi theo sau một danh từ/cụm danh từ để bổ sung thông tin cho danh từ/cụm danh từ đó.
Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các Đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose, why, when, where).
Các đại từ quan hệ có thể đóng vai trò Chủ ngữ (that, which, who), Tân ngữ (that, which, whom), Trạng ngữ (why, when, where) hoặc Định ngữ cho 1 danh từ khác (whose + Danh từ)

Example: European bee-eaters (Merops apiaster) form families that breed in the spring and summer across an area that extends from Spain to Kazakhstan.

Trong câu ví dụ trên đây có tới 2 mệnh đề quan hệ:

  • Noun: “families”

Relative clause: “that breed in the spring and summer”

Translate: “những gia đình mà sinh sản vào mùa xuân và mùa hè.”

  • Noun: “an area”

Relative clause: “that extends from Spain to Kazakhstan.”

Translate: “1 khu vực mà trải dài từ Tây Ban Nha đến Kazakhstan.”

Dịch nghĩa cả câu: “Chim ăn ong châu Âu (Merops apiaster) tạo thành những gia đình (mà) sinh sản vào mùa xuân và mùa hè trên khắp 1 khu vực (mà) trải dài từ Tây Ban Nha đến Kazakhstan.”

Exercise 4. Analyze the noun and relative clause then translate the following sentences.

  1. He is a British ornithologist who has studied European bee-eaters for more than 45 years.

Noun: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Relative clause: …………………………………………………………………………………………………………

Translate: …………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Their journey which is long and dangerous happens annually. 

Noun: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Relative clause: …………………………………………………………………………………………………………

Translate: …………………………………………………………………………………………………………………..

  1. A river valley which is formed by the flow of a river is the bee-eaters’ natural habitat.

Noun: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Relative clause: …………………………………………………………………………………………………………

Translate: …………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Bee-eaters’ breeding sites which are usually located near river banks are disappearing. 

Noun: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Relative clause: …………………………………………………………………………………………………………

Translate: …………………………………………………………………………………………………………………..

Exam Focus

Sentence Completion

Đối với dạng bài Sentence Completion (Điền từ để hoàn thành câu), kỹ năng xác định từ loại cần điền là kỹ năng vô cùng cơ bản và cần thiết.

Các bước làm bài Sentence Completion:

Bước 1. Đọc đề bài để biết số lượng từ cần điền trong mỗi chỗ trống.

Bước 2. Dựa vào các từ đã có sẵn trong câu, phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu văn và suy luận ra từ loại của từ còn thiếu.

Bước 3. Dựa vào nghĩa của câu văn để đoán ra nghĩa của từ còn thiếu.

Bước 4. Đọc và tìm đáp án.

Áp dụng các bước làm bài trên vào câu hỏi sau:

Write NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

1. Because of .……………………….. almost one-third of bee-eaters do not survive migration.

2. Bee-eaters make nests in .……………………….., which they build themselves.

3. One problem for bee-eaters is .……………………….., which have reduced the amount of food available.

Bạn được điền không quá 2 từ trong mỗi chỗ trống, các từ phải được tìm thấy trong bài đọc.

1. Because of .……………………….. almost one-third of bee-eaters do not survive migration.

Phân tích ngữ pháp: Sau “because of” chắc chắn phải là danh từ hoặc cụm danh từ (Noun/Noun phrase)

Dịch nghĩa: Vì …, gần 1/3 số chim ăn ong không thể sống sót sau cuộc di cư.

Vậy từ còn thiếu là một yếu tố gây nên cái chết của rất nhiều chim ăn ong.

2. Bee-eaters make nests in .……………………….., which they build themselves.

Phân tích ngữ pháp: Sau các giới từ như in, on, of, at, gần như luôn luôn là danh từ hoặc cụm danh từ (Noun/Noun phrase). Sau từ còn thiếu là mệnh đề quan hệ, vậy nên chắc chắn từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ. Mệnh đề quan hệ bổ sung thêm 1 thông tin cực kỳ quan trọng: địa điểm đó do những con chim tự xây dựng nên.

Dịch nghĩa: Chim ăn ong làm tổ trong những …, cái mà chúng tự xây nên.

Vậy nên từ còn thiếu phải là một danh từ chỉ địa điểm nơi chim ăn ong làm tổ. 3. One problem for bee-eaters is .……………………….., which have reduced the amount of food available.

Phân tích ngữ pháp: sau động từ tobe “is” có thể là danh từ hoặc tính từ (trong các cấu trúc thường), hoặc là V-ing (thì Hiện tại tiếp diễn) hoặc V PII (cấu trúc câu bị động), cũng có thể là cụm giới từ (in/on/at, v.v). Sau từ còn thiếu là có mệnh đề quan hệ, vậy nên chắc chắn từ cần điền là danh từ hoặc cụm danh từ.

Dịch nghĩa: Một vấn đề đối với những loài chim ăn ong là …………, điều làm giảm lượng thức ăn sẵn có.

Vậy từ còn thiếu phải là một danh từ chỉ vấn đề làm giảm lượng thức ăn của loài chim ăn ong.

Hãy cùng làm thêm bài tập bên dưới để nâng cao kỹ năng nha.

Đọc thêm bài: Phương pháp làm 10 dạng Reading hiệu quả