Chủ đề Children chúng ta sẽ học theo 3 phần Vocabulary, Grammar và Exam focus nha. Bạn hãy kèm theo từ điển để làm bài hiệu quả hơn. Các từ điển Cambridge dictionary hay Oxford đều có phiên âm và file ghi âm để bạn luyện phát âm chuẩn từng từ.

Vocabulary topic Children

English

Phonetic

Vietnamese

Toddler (n)

/ˈtɑːdlər/

 

Pre-schooler (n)

/ˈpriːˌskuː.lə/

 

Self-control (n)

/ˌself kənˈtrəʊl/

 

Problem-solver (n)

/ˈprɑːbləmˈsɑːlvər/

 

Facilitate (v)

/fəˈsɪlɪteɪt/

 

Playful (adj)

/ˈpleɪfl/

 

Educational (adj)

/ˌedʒuˈkeɪʃənl/

 

Academic performance (phrase)

/ˌækəˈdemɪk pərˈfɔːrməns /

 

Social and emotional development (phrase)

/ˈsəʊʃl ənd ɪˈməʊʃənl dɪˈveləpmənt/

 

Well-being (n)

/ˈwel biːɪŋ/

 

Bạn hãy tra từ điển và điền nghĩa của từ vào nhé, đây là những từ sẽ xuất hiện nhiều theo chủ đề này nha.

Exercise 1. Choose the synonyms of the underlined words

1. Toddler

A. Infant

B. Teenager

C. Student

D.  Adolescent

2. Playful

A. Depressed

B. Cheerful

C. Serious

D. Happy

3. Facilitate 

A. Develop

B. Promote

C. Improve

D. Impede

4. Educational 

A. Useless

B. Unhelpful

C. Informative 

D. Interesting

5. Well-being

A. Health

B. Misery

C.  Failure

D. Injury

Đáp án:

1 - A
2 - B
3 - B
4 - C
5 - A

Exercise 2. Use the words in the box to complete the sentences.

academic performance                           playful                        problem-solver

emotional development                                self-control

1. Scholarships will be awarded competitively based on ……………………………

2. Jack is a …………………………… boy who loves playing outside and exploring the world.

3. He gets straight A's in school and is the team's ……………………………

4. When your child gains …………………………… over his impulses, that leads to greater confidence and more productive behavior.

5. Parents play the biggest role in …………………………… because they offer the most consistent relationships for their child.

Đáp án:

1. Academic performance
2. Playful
3. Problem-solver
4. Self-control
5. Emotional development

Grammar Reduced Relative Clause

Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ, mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và thêm đuôi -ing hoặc sử dụng phân từ hai (P2) của động từ trong mệnh đề quan hệ.

Nếu động từ của MĐQH ở thể chủ động, sử dụng –ing:

- The students who apply themselves often have good grades.

- The students applying themselves often have good grades.

Nếu động từ của MĐQH ở thể bị động, lược bỏ đại từ quan hệ & động từ tobe và sử dụng phân từ 2:

- The coffee which is imported from Vietnam is flavorful.

- The coffee imported from Vietnam is flavorful.

Example 1. “In a study carried out by Baker with toddlers and young preschoolers, …”

Example 2. “She found that children with greater self-control solved problems more quickly when exploring an unfamiliar set-up requiring scientific reasoning.”

Exercise 3. Write the correct form of the verb

1. Yesterday I read a book which was written by Hemingway.

-> Yesterday I read a book (write) by Hemingway.

2. The college students who live next door throw numerous parties.

-> The college students (live) next door throw numerous parties.

3. Most people who were invited to the birthday party didn’t show up.

-> Most people (invite) to the birthday party didn’t show up.

4. Anyone who cheats on the tests will be punished.

-> Anyone (cheat) on the tests will be punished.

Đáp án:

1. Written

2. Living

3. Invited

4. Cheating

Exercise 4. Rewrite sentences using relative clause or reduced relative clause

1. Most of those trying to get tickets to BTS concert were unsuccessful.

2. The student chosen as winner will get a prize.

3. The saplings being planted today will one day grow into huge trees.

4. People arriving late were not allowed to take the test

Đáp án:

1. Most of those who tried to get tickets to BTS concert were unsuccessful.

2. The student who are chosen as winner will get a prize.

3. The saplings which are planted today will one day grow into huge trees.

4. People who arrived late were not allowed to take the test.

Exam Focus

True / False / Not given & Yes / No / Not given

T/F/NG hay Y/N/NG là một dạng bài rất khó và chúng ta có thể đánh rơi khá nhiều điểm nếu không nắm chắc được định nghĩa của từng đáp án này.

Nếu thông tin ở trong bài là:

“In a study carried out by Baker with toddlers and young preschoolers, she found that children with greater self-control solved problems more quickly.”

- True/Yes Có thông tin trong bài chứng minh statement là đúng

Statement: Baker conducted a study with young children.

- False/No Có thông tin trong bài chứng minh statement là sai và chúng ta có thể dùng thông tin này để sửa statement thành đúng

Statement: Baker conducted a study with the elderlies.

- Not given Statement có thể sai hoặc đúng, thông tin cung cấp trong bài không đủ để kết luận điều này

Statement: Baker conducted a study with young children after she ate breakfast.

Cùng làm bài tập bên dưới để thực hành nhé.