Trong IELTS Speaking Part 1, topic Flowers có thể không phải thuộc top thường ra nhất nhưng vẫn sẽ có thể bất ngờ xuất hiện do đó các em nên ôn luyện một chút nhé. Dưới đây, cô đã tổng hợp 8 câu hỏi thuộc topic này đồng thời có câu trả lời mẫu đầy đủ để các em tham khảo sử dụng.

Tham khảo thêm tài liệu hay khác:

  • Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 2 có video
  • Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 1 new 2022
  • Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 3 từ Simon

Từ vựng các loài hoa dùng cho IELTS Speaking

Topic Flowers – Hoa trong IELTS Speaking Part 1 nên các bạn có thể tham khảo tên những loài hoa khác nhau, trong đó phổ biến như:

  • Cherry blossom : hoa anh đào
  • Carnation : hoa cẩm chướng
  • Daisy : hoa cúc
  • Peach blossom : hoa đào
  • Gerbera : hoa đồng tiền
  • Rose : hoa hồng
  • Lily : hoa loa kèn
  • Orchids : hoa lan
  • Gladiolus : hoa lay ơn
  • Lotus : hoa sen
  • Apricot blossom : hoa mai
  • Tuberose : hoa huệ
  • Sunflower : hoa hướng dương
  • Narcissus : hoa thuỷ tiên
  • Dahlia : hoa thược dược
  • Camellia : hoa trà
  • Antigone: hoa ti gôn
  • Roe-mallow : hoa dâm bụt
  • Water-rail : đỗ quyên
  • Peony flower : hoa mẫu đơn
  • White-dotted : hoa mơ
  • Phoenix-flower : hoa phượng
  • Milk flower : hoa sữa
  • Climbing rose : hoa tường vi

Các bạn có thể xem thêm video bài giảng chia sẻ Topic: Accommodation - Part 1 của cô Ngọc Cúc nhé

 

Các câu hỏi thường gặp trong topic Flowers:

1. Do you like flowers? (Why?)

Gợi ý Đây là dạng câu hỏi Yes/No questions. Đầu tiên người nói cần trả lời Yes/ No. Sau đấy sử dụng thêm ý tưởng để giải thích cho câu trả lời của mình. Ví dụ, chúng ta thích hoa vì hoa đẹp, mang lại nhiều cảm xúc. 

Answer: Yes, I do like flowers. As an introvert, sometimes, I find myself feeling peaceful and relaxed while enjoying nice flowers in my garden. I have a habit of taking pictures of flowers after the rain. I feel most at peace spending chunks of good time on my own, in relative silence, contemplating the beauty of flowers with raindrops through my camera lens.

Từ vựng:

- Introvert (n): Người rụt rè.

- (a) chunk of (n): Một số lượng đáng kể của một cái gì đó

-  Good-time (n) (of a person): Thời gian đẹp của một người 

- To contemplate (v): Chiêm ngưỡng

Or:

A: Yes. I do. It is needless to say, flower is one of the best things to represent beauty in this world. I am keen on flowers, which are colorful and meaningful. As a matter of fact, life would be so boring and gloomy without these lovely flowers.

Từ vựng:

- It is needless to say (pharse): Không cần phải nói thêm

- Represent (n): Đại diện

  • Tobe keen on: Yêu thích cái gì đó

2. Do you like to have flowers in your home? [Why/Why not?]

Vẫn là câu hỏi Yes/No, người trả lời trả lời yes/no và mở rộng thêm các lý do để câu trả lời dài hơn. Ví dụ chúng ta thích hoa trong nhà vì làm chúng ta cảm thấy thư giãn và thoải mái hơn sau một ngày làm việc. Tuy nhiên, phấn hoa lại có thể gây dị ứng với nhiều người.

Answer 1: Yes, I do. I love to have flowers in my home, because flowers are very good decorations at home. Just imagine, when you walk into your own home from one day’s tiring work, how comforting it is to see flowers in every corner of the house. It’s soothing and relaxing.

Answer 2: Not at all. Look, I’m allergic to pollen. Flowers and their pollen just irritate my skin and give me runny nose and eyes. So I must avoid flowers at all times I can, not to mention my own home.

Từ vựng:

- Allergic to pollen: Dị ứng với phấn hoa

- Sneeze: hắt hơi

- Irritate: kích thích

3. Which/What is your favorite flower?

Answer: White roses are truly my favorite flower. They are traditionally associated with marriages and new beginnings. However, their beauty has also made them a gesture of remembrance. Therefore, a bouquet of white rose is a perfect way to say “I’m thinking of you”.

Từ vựng:

  • Gesture (n): Một cử chỉ thể hiện ý nghĩa
  • (a) Bouquet of (flowers) (phrase):  Một bó hoa được sắp xếp hấp dẫn, đặc biệt là một món quà được tặng như một món quà hoặc được mang theo tại một buổi lễ.

Or:

My favorite flowers is sunflower. It represents strong will and independence. I set the picture of a bright sunflower as my desktop background in order to remind me of the goals thay I am going to achieve.

Từ vựng:

- Independence (n): Sự độc lập

4. Where would you go to buy flowers? [Why?]

Gợi ý Có rất nhiều nơi có thể mua hoa, ví dụ cửa hàng bán hoa, hoặc chợ hoa, hoặc siêu thị, Internet. Đi kèm với mỗi nơi là thuận lợi/ điểm mạnh của hình thức bán đó. Ví dụ: mua hoa trên Internet thì không cần đến nơi trực tiếp và có thể đặt lúc nào cũng được. Mua hoa ở chợ hoa lại rẻ hơn. Bên cạnh đó, nơi nào gần nơi mình ở hơn cũng sẽ là một lợi thế.

Answer 1: There are many places I can choose from. I can go to a small florist on the street if I need the flowers properly wrapped and ribboned. I can also go to a suburban flower market if I want to buy in bulk quantity and save some cash. Besides all these, I can also buy flowers on the Internet. The best thing about buying things on the Internet is that you don’t have to worry about the open time or close time of online shops, which are often run 24/7 (24 hours a day, 7 days a week), so that you can place your order anywhere anytime.

Answer 2:  Well, I would only go to the flower market near my home. Luckily it’s not really far from where I live. It’s within walking distance, say 10 minutes. Plus there’s a large variety of flowers you can choose from. The price is always reasonable and you can still bargain about it. So why bother going to some distant, price gouging florist’s?

Từ vựng:

- Convenient: thuận tiện

- Variety: Đa dạng

- Distant: Xa

5. On what occasions would you give someone flowers?

Gợi ý Tặng hoa có thể được áp dụng trong rất nhiều trường hợp như sinh nhật, Valentine’s Day, ceremony. Người nói có thể giải thích trong văn hóa nước nào, dịp nào nên tặng loại hoa nào thì sẽ thích hợp.

Answer 1: Well, I’ve never given others flowers before, but there are many occasions when people give flowers, like birthday, wedding, even funeral. Besides that, boys would also give flowers, especially rose, to their girls when they are in love.

Answer 2: I would give flowers to my friends, relatives and many others when I visit their homes. You see, it’s not really polite to visit one person’s home empty-handed according to Chinese tradition. So people often bring along some small gifts when they drop by. Well, in my case, I would choose flowers, which according to my experiences are not at all stereotypic, but rather often quite pleasing to my hosts.

Từ vựng:

- Ritual: nghi thức

- Funeral: tang lễ

- Commemorate: kỷ niệm

6. Do you think flowers are important?

Answer: Yes, they are important. Because two reason.

Firstly, Flowers bring vivid colors to the world, especially when it comes to fashion, decoration and presents on special occasions.

Secondly, flowers contribute to the economic growth both domestically and internationally. For example, flower has bought a huge benefit to the economy of Sadec City ( a city of of flower in Vietnam country).

Từ vựng:

- Bring vivid (v): Mang lại sự sinh động

- Contribute to (v): Đóng góp vào

- A huge benefit (n): Một lợi ích to lớn.

Answer: For an introvert like me, enjoying the harmonization of various types of flowers with different gorgeous colors in the garden or in florist shops could brighten up my days and lift my spirits.

Từ vựng:

- Harmonization (n): Một sự kết hợp tốt

- Gorgeous (adj): Đẹp, rất hấp dẫn

- Brighten up (phrasal verb): Làm dễ chịu và hạnh phúc hơn

- Lift our spirits (expression): Làmchúng ta hạnh phúc hơn

7. Are flowers important in your culture? (Give examples)

Gợi ý Nhìn chung câu trả lời cho câu hỏi này sẽ là Yes. Mỗi loại hoa có một ý nghĩa riêng, nên tặng hoa vừa giúp người khác tăng niềm vui, mà cũng là thể hiện tấm lòng của mình. Tuy nhiên, đối với một vài người, hoa lại chẳng có gì thú vị.

Answer 1: Flowers often bear great importance in many cultures. So do they in Chinese culture. In the past, flowers were believed to have spirits, who can bring happiness and pleasure to the devout. Nowadays, though their superstitious values have already faded away, flowers have taken on new meanings to represent virtues. While orchid represents grace and purity, peony represents nobleness and prosperity.And people often use them to express their feelings.

Answer 2: Well, generally yes, but with a great deal of difference to different people. Some people may love flowers so much that they see flowers as their life; while there’re also many others who are totally nonchalant. To them, flowers are no more than a bunch of lifeless plants.

Từ vựng:

- Importance: Tầm quan trọng

- Significance: ý nghĩa

- Spirits: tinh thần

- Auspice: điềm lành

- Perseverance: kiên trì

Answer 3: Definitely. With beautiful meanings, some flowers are chosen to show people’s key virtues. Lotus flowers, for example, have been regarded as the national flower. The lotus plants grow from the marsh but their leaves and flowers grow toward the direction of the sunlight, which symbolizes the purity and faithfulness of people’s spirits.

Từ vựng:

- Virtue (n): Phẩm chất hoặc đặc tính tốt

- To regard as (v): Xem xét hoặc suy nghĩ theo một cách cụ thể

- To symbolize (v): Là biểu tượng của..

Or:

Yes, flowers have an essential role to pay in our country's traditional culture - representing beauty, especially on special occasions sush as birthday party, wedding, newyear and orther celebrations.
Among these, Lotus is chosen to be the national flower of my country as it represents the virtues of the people namely purity, trust and honest.

Từ vựng:

- An essential: Một điều cần thiết

- Vole to pay: Vai trò quan trọng.

8. Do people in your country ever use flowers for special occasions?

Answer: Flowers are widely used in many occasions and festivals in our country to represent for a blessing, happiness and good luck. Most families have at least one kind of plants or flowers at home.

9. What are the occasions when people give or receive flowers?

Answer: A bunch of flowers is considered as a gift for a wide range of occasions for both people to send and receive flowers. For example, in a birthday party, Women’s day, or Valentine’s day, colorful flowers are arranged nicely in a small vase and given to each other.

Từ vựng:

- A bunch of flowers (phrase): một số thứ, thường cùng loại, phát triển hoặc gắn chặt với nhau

Or: If you have no ideas what gifts to give others on their special days, then a beautiful bouquet of flowers can save you life. Why? Gifts, or flowers have been an essential part of any parties, especially birthday, wedding and graduation day. Flowers are given as congratulation gifts and enlighten the atmosphere of the party. And also, imagine a Valentine's day without flowers? Then where is love and romance?

Từ vựng:

- a beautiful bouquet (n): Một bó hoa đẹp.

- enlighten (v): Soi sáng, làm nổi bật

Trên đây là những câu trả lời mẫu cho câu hỏi IELTS Speaking Part 1 topic Flowers, các bạn có thể tham khảo và học cách trả lời phù hợp theo bản thân nhé!

Chúc các bạn học tốt! ^-^.

Một số câu hỏi tham khảo thêm từ ieltspractice.