Water là một chủ đề thú vị, thuộc chủ đề lớn Environment. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ những từ vựng cực hay theo topic này cùng các câu chuyện, lên ideas cho phần thi IELTS Speaking của bạn nhé!

Bắt đầu tham gia bài học IELTS Vocabulary topic Water ngay nào!

TỔNG HỢP TỪ VỰNG TOPIC WATER

- Dehydrated (adj): mất nước

- Appetite suppressant: thực phẩm chống đói

- Muscle cramps: chuột rút

- Fatigue (n): sự mệt mỏi

- Ease (v): làm giảm bớt

- Constipation (n): chứng táo bón

- Body reboot: làm mới cơ thể

- Suddenly (adv): đột ngột

- Sustain [v]: duy trì

- Sustainable [adj]: bền vững

- Sustainable development [n phr]: phát triển bền vững, là sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống con người và đồng thời phải bảo tồn thiên nhiên môi trường, sử dụng có chừng mực và không làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên)

- Dehydration [n]: A harmful reduction in the amount of water in the body, sự mất nước

- Urban jungle [n]: 1 thành thị nơi có có lối sống cạnh tranh, áp lực, người ta giành giật/ganh đua nhau

- Concrete jungle [n]: 1 khu vực thành thị toàn là nhà cao tầng, bê tông, là 1 môi trường sống ko thoải mái

- Sprawling [adj]: trải dài, lan rộng nhưng rất bừa bộn (chuyên để miêu tả các thành phố khi mở rộng diện tích nhưng quy hoạch xây dựng rối loạn)

- Water saving devices [n]: các thiết bị tiết kiệm nước

- Faucet [n]: tap, vòi nước

- Sprinkler [n]: vòi tưới nước phun sương

- Water scarcity = Water shortage [n phr]: sự khan hiếm, thiếu hụt nước sạch, nếu nói một cách nghiêm trọng hơn thì là Water crisis [n phr]: khủng hoảng nước sạch

- Water supply [n]: nguồn cung cấp nước sạch

- Reservoir [n]: bể/hồ để chứa và tích trữ nước

- Drought [n]: hạn hán

- Calamity [n]: thảm họa

Từ vựng chủ đề Water Shortage

- Sustain [v]: duy trì

- Sustainable [adj]: bền vững

- Sustainable development [n phr]: phát triển bền vững, là sự phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống con người và đồng thời phải bảo tồn thiên nhiên môi trường, sử dụng có chừng mực và không làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên)

- Dehydration [n]: A harmful reduction in the amount of water in the body, sự mất nước

- Urban jungle [n]: 1 thành thị nơi có có lối sống cạnh tranh, áp lực, người ta giành giật/ganh đua nhau

- Concrete jungle [n]: 1 khu vực thành thị toàn là nhà cao tầng, bê tông, là 1 môi trường sống ko thoải mái

- Sprawling [adj]: trải dài, lan rộng nhưng rất bừa bộn (chuyên để miêu tả các thành phố khi mở rộng diện tích nhưng quy hoạch xây dựng rối loạn)

- Water saving devices [n]: các thiết bị tiết kiệm nước

- Faucet [n]: tap, vòi nước

- Sprinkler [n]: vòi tưới nước phun sương

- Water scarcity = Water shortage [n phr]: sự khan hiếm, thiếu hụt nước sạch, nếu nói một cách nghiêm trọng hơn thì là Water crisis [n phr]: khủng hoảng nước sạch

- Water supply [n]: nguồn cung cấp nước sạch

- Reservoir [n]: bể/hồ để chứa và tích trữ nước

- Drought [n]: hạn hán

- Calamity [n]: thảm họa

Một số cấu trúc câu hay các bạn ghi lại để áp dụng nhé:

1. I need to drink some water

Tôi cần uống một chút nước.

2. I only drink water when I feel like there’s an urge to drink.

Tôi chỉ uống nước chỉ khi thấy thực sự muốn uống.

3. Because if you don’t drink water, especially when doing exercises like this, you’ll be dehydrated, and you know, water is actually really good for you.

Bởi vì nếu bạn không uống nước, đặc biệt khi tập thể dục như vậy, thì bạn sẽ bị mất nước, và nước thì rất tốt cho bạn.

Ý tưởng cho bài nói về nước:

1. If you don’t drink water, especially when doing exercises, you’ll be dehydrated, and you know, water is actually really good for you.

Firstly, it’s like a natural appetite suppressant, so it really helps if you’re trying to lose weight.

And then it prevents muscle cramps, especially when you do sport activities like we do today and then it also prevents fatigue so that your body will not overwork.

And it’s really good in terms of removing waste as well, and you know some people even use water as a way of fasting.

Water-fasting is like you only drink water.

Only drink water. You don’t eat.

No eating and no drinking any other thing apart from water for 24 to 72 hours, it depends on how your body is gonna take it as well.

The effect of water-fasting really helps ease constipation and then it gives your body a whole body reboot, and your body will feel light again after a long time of eating different kinds of food and it just gets a little bit overwhelming.

It really helps ease constipation and then it gives your body a whole body reboot, and your body will feel light again after a long time of eating different kinds of food and it just gets a little bit overwhelming.

Nếu bạn không uống nước, đặc biệt khi tập thể dục, thì bạn sẽ bị mất nước, và nước thì rất tốt cho bạn.

Đầu tiên, nó giống như một loại “thực phẩm chống đói” vì vậy nó sẽ giúp bạn giảm cân.

Và nó sẽ hạn chế chuột rút, đặc biệt khi mà chúng ta vận động như hôm nay và nó cũng sẽ hạn chế sự mệt mỏi nên cơ thể bạn sẽ không cảm thấy bị quá sức.

Và nó cũng rất tốt trong việc loại bỏ chất thải, và một số người dùng nước đề “fasting” nữa.

Water-fasting là bạn chỉ uống nước mà thôi.

Không ăn uống gì và không uống gì khác ngoài nước trong vòng từ 24 đến 72h đồng hồ, điều này còn phụ thuộc vào cơ thể bạn có thể chịu đựng được như thế nào nữa.

Nó sẽ giúp bạn hạn chế táo bón và sẽ giúp cơ thể bạn được làm mới lại, và cơ thể sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn sau một khoảng thời gian dài ăn uống các loại đồ ăn khác nhau và ăn nhiều quá chẳng hạn.


2. For women, it usually ranges from 2 to 2.50 liters and for men I think it’s about 3 to 3.5. But you shouldn’t drink too much though because if you drink too much and too suddenly, you can get poison as well because of the huge intake.

Đối với phụ nữ, thì sẽ trong khoảng từ 2 đến 2.5 lít và đối với đàn ông thì khoảng từ 3 đến 3.5 lít. Nhưng em không nên uống nhiều quá bởi vì nếu em uống qúa nhiều và quá đột ngột, em có thể bị ngộ độc đó bởi vì uống quá nhiều.

3. Juice and other kinds of soft drinks contain a huge amount of calories which will gain too much weight. They also contain a lot of sugar and also contain quite a lot of cafein, which will lead to body to dehydration way more quickly.

Nước ép và những loại nước ngọt kháccó chứa một lượng lớn calories và sẽ khiến tăng cân. Chúng cũng có rất nhiều đường, có rất nhiều cafein và điều đó sẽ làm cơ thể em mất nước nhanh hơn.

4. Because we go out and exercise a lot so it’s really good to drink a lot of water before working out along with preliminary exercises, for your muscle to cool down as well.

Bởi vì ta hay đi ra ngoài và hoạt động nhiều nên uống nước thật nhiều là tốt trước khi tập luyện với những bài khởi động, để cho cơ bắp được giãn ra. 

5. From drinking a lot of water you can keep your skin more hydrated and smooth, like all the celebrities

Từ uống nước thì bạn sẽ có làn da căng mọng và mềm mịn giống như người nổi tiếng.

Trên đây là bài học từ vựng theo chủ đề Water và những mẫu câu, ý tưởng để thực hiện bài nói, các bạn tham khảo nhé. Nếu có gì cần giải đáp về học IELTS Vocabulary, hãy cmt ngay phía dưới nha!

Học thêm các bài học từ vựng khác nữa nhé:

  • IELTS Vocabulary - Topic Weather cực hay phải xem
  • IELTS Vocabulary - Topic: Travel (transport & vacation)
  • IELTS Vocabulary - Topic: Outfit (Clothes & Jewelry)