Art and Culture là một chủ đề khá mới mẻ trong đề thi IELTS và cũng là một trong những chủ đề khó nhất trong IELTS Writing bởi nó đòi hỏi khá nhiều từ vựng mang tính trừu tượng, khái niệm cũng như kiến thức về xã hội để đưa ra được những luận điểm đúng đắn.

I. Xu hướng ra đề Task 2: Art and Culture

Xu hướng ra đề IELTS Writing Task 2 thường đưa ra các vấn đề về sự thay đổi của Art and Culture theo sự biến đổi của xã hội hiện đại, được lồng ghép vào các ngữ cảnh liên quan đến giáo dục hoặc sự đầu tư của chính phủ và yêu cầu thí sinh phải đưa ra ý kiến theo dạng bài “agree or disagree” hoặc “discuss both view and give your own opinion”.

Nếu gặp các dạng bài có liên quan đến Art and Culture thì chúng ta phải luôn nhớ rằng Art and Culture lúc nào cũng mang giá trị lịch sử và tính dân tộc vô cùng rõ ràng (historical and national values). Chúng ta kết nối được hai tính chất này vào trong bài để viết theo hướng sâu hơn bởi ta đang đi vào bản chất của Art and Culture - sự hiện hữu hóa của lịch sử và văn hóa của một quốc gia.

Một cách đơn giản để làm rõ luận điểm về tính lịch sử và tính dân tộc của Art and Culture đó là lấy các ví dụ đơn giản về chính những bức tranh, tác phẩm văn học, hoặc âm nhạc nổi tiếng trên thế giới hoặc của Việt Nam mà thể hiện tích lịch sử và truyền thống.

II. Các bước viết chủ đề Art and Culture

Phân tích chi tiết và hướng giải đề với “Art and Culture”:

Task 2: "In today’s world of advanced science and technology, we still greatly value our artists such as musicians, painters, and writers. What can arts tell us about life that science and technology cannot?"

1. Topic Analysis:

  • Keywords: advanced science and technology, artists, still greatly value
  • Đề đưa ra khẳng định rằng những người nghệ sĩ vẫn còn được tôn trọng.
  • What can arts tell us about life that science and technology cannot?

Dạng bài thuộc dạng Direct Question, là dạng bài khá đơn giản bởi chúng ta chỉ cần trả lời trực tiếp câu hỏi của đề. Ở trường hợp này, ta phải tìm ra điểm vượt trội hơn của Arts mà Science and Technology không có.

2. Brainstorming:

Đề bài đã khẳng định được rằng Arts vẫn được tôn trọng trong xã hội và yêu cầu chúng ta đưa ra được những ý để nói về những điểm mạnh của Arts so với Science and Technology. Vì vậy ta sẽ triển khai bài viết theo hướng viết đề điểm mạnh của Arts và so sánh điểm mạnh đó với điều mà Technology mang lại.

3. Essay Plan:

➤  Mở bài: (2-3 câu)

Mặc dù khoa học công nghệ mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống của con người nhưng vai trò của nghệ thuật và những người nghệ sĩ là không thể phủ nhận.

➤  Thân bài:

Phần thân bài thường bao gồm 2-3 đoạn. Mỗi đoạn từ 4-5 câu tương ứng với 60-80 từ.

Đoạn thân bài 1: Các điểm mạnh rõ ràng, hiện hữu nhất của nghệ thuật

  • Language is a branch of art: Ngôn ngữ, thứ làm cho con người kết nối với nhau, chính là 1 dạng của nghệ thuật.
  • Boost our emotions and change our feelings: Nghệ thuật có thể ảnh hưởng tới cảm xúc của con người.

Đoạn thân bài 2: Đưa ra khía cạnh lịch sử và văn hóa của nghệ thuật.

  • How history via arts: Sử dụng nghệ thuật để phản ánh lịch sử và văn hóa.
  • Exploring arts is one type of entertainment: Khám phá nghệ thuật là một cách để con người giải trí cũng như mở mang thêm kiến thức.

➤  Kết bài: (2-3 câu)

Khẳng định lại luận điểm nghệ thuật có thể đưa cho chúng ta những lợi ích mà công nghệ không thể.

4. Executing essay plan:

Sau khi đã lập được dàn bài thì bước tiếp theo chúng ta sẽ bắt tay vào viết bài. IELTS Fighter sẽ đưa ra một số gợi ý về cách viết câu theo dàn bài trên cũng như một vài lưu ý riêng cho chủ đề này nhé!

Cấu trúc bài viết

Gợi ý viết câu

Ghi chú

Mở bài

Introduction

Paraphrase sentence: Câu dẫn đề

Today/science and technology/ have/impact/whole world/all aspects

(Ngày nay, khoa học và công nghệ có ảnh hưởng lớn tới toàn thế giới ở mọi lĩnh vực.)

 

 

 

 

 

 

 

 

Personal Opinion: Nêu ý kiến cá nhân

However/role/artists/undeniable/thanks/ contribution/society.

(Thế nhưng, vai trò của những người nghệ sĩ là không thể phủ nhận bởi những đóng góp của họ cho cộng đồng.)

 

Câu dẫn đề cung cấp thông tin dẫn vào bài viết. Ở trong trường hợp này, câu dẫn đề được viết bằng cách paraphrase theo câu đầu tiên ở đề bài. Bạn có thể tham khảo cách paraphrase ở bit.ly/2k7G7aA

 

 

Ở câu này ta sẽ nêu luận điểm chính của bài. Trong bài này ta viết theo cách dựa vào câu hỏi yêu cầu của đề để khẳng định luận điểm chính.

 

Thân bài 1

Main paragraph 1

Topic sentence: Câu chủ đề

There/many things/artists/tell/life/ science and technology/not/able

(Có nhiều điều mà các nghệ sĩ có thể kể cho chúng ta về cuộc sống mà khoa học công nghệ không thể làm được.)

 

 

 

 

Sub-idea 1: Câu luận điêm phụ 1

Begin/language/a branch of art/give/ people/sense of humanity/differentiate/ human beings/animals

(Đầu tiên, ngôn ngữ, một nhánh của nghệ thuật, đưa tới cho con người ý thức về nhân loại và tách biệt loài người và động vật.)

 

……………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

Sub-idea 2: Câu luận điểm phụ 2

Furthermore/artists/boost/emotions/ change/feelings/with/artworks

(Hơn nữa, người nghệ sĩ còn có thể thúc đẩy cảm xúc cũng như thay đổi cảm nhận của chúng ta.)

 

……………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Supporting sentence: Câu bổ trợ cho luận điểm phụ

Example/lots/Beethoven’s fans/feel relieved/motivated/listen/masterpieces.

(Ví dụ, nhiều người hâm mộ Beethoven cảm thấy thanh thản và thêm động lực khi nghe những tuyệt phảm của ông.)

 

……………………………………………………………

 

 

Câu chủ đề phải mang ý nghĩa khái quát được những điểm cần nói ở cả đoạn. Nhiệm vụ của câu chủ đề là để định hướng cho người đọc biết cả đoạn văn sẽ nói gì.

 

Luận điểm phụ đầu tiên ở bài này được mở đầu bằng “To begin with” thay cho các từ thông thường như “Firstly”, “First” nên tạo ra được sự khác biệt, không bị quá gò bó theo mẫu có sẵn. Có thể nâng cấp thành “To commence with” với nghĩa tương tự.

 

 

Ở câu luận điểm phụ 2, việc sử dụng một từ nối (Furthermore) sẽ tự nhiên hơn và giúp liên kết 2 câu luận điểm phụ với nhau.

 

Câu bổ trợ luận điểm phụ đã đưa ra được ví dụ về một nhà soạn nhạc nổi tiếng thế giới “Beethoven” để tăng tính thuyết phục cho luận điểm phụ.

 

Thân bài 2

Main paragraph 2

Topic sentence: Câu chủ đề

Another field/we/learn/art/related/ culture and history.

(Một lĩnh vực nữa mà chúng ta có thể học từ nghệ thuật có liên quan tới văn hóa và lịch sử.)

 

…………………………………………………………… 

Sub-idea 1: Câu luận điểm phụ 1

Countries/show/history/a piece of painting/the way/people/perform/ traditional dances/unique costumes.

(Nhiều quốc gia thể hiện lịch sử của họ qua tranh hoặc cách mà con người biểu diễn những điệu nhảy truyền thống trong những trang phục đặc biệt.)

 

……………………………………………………………

 

 

Supporting sentence: Câu bổ trợ luận điểm

Instance/“Dong Ho” paintings/depict/not only/daily life/Vietnamese people hundred years/but also/dreams/a well-off life

(Ví dụ, tranh Đông Hồ không chỉ diễn tả cuộc sống hàng ngày của người Việt Nam từ hàng trăm năm trước mà còn ước mơ của họ về một cuộc sống sung túc.)

 

……………………………………………………………

 

 

Sub-idea 2: Câu luận điểm phụ 2

Many people/explore/art/also/type/ entertainment

(Đối với nhiều người, tìm hiểu về nghệ thuật cũng là một cách để giải trí)

 

……………………………………………………………

 

 

Supporting sentences: Câu bổ trợ luận điểm

There/people/travel/the world/visit/ historical places and art galleries/help/ learn/the culture and history/other nations

(Có nhiều người đi du lịch vòng quanh thế giới để thăm quan những địa danh lịch sử hay các bảo tang mỹ thuật, nơi có thể giúp họ hiểu thêm về văn hóa và lịch sử của những quốc gia khác)

 

……………………………………………………………

 

Contrast/science and technology/all about/practical/physical/aspects/contribute/less/our lives/emotionally and socially. 

(Ngược lại, khoa học và công nghệ thường tập trung vào các mặt thực tiễn và ít đóng góp cho cuộc sống của chúng ta về mặt cộng đồng hay cảm xúc)

……………………………………………………………

 

 

Ở đoạn thân bài 2, chúng ta đưa ra luận điểm quan trọng và cũng là luận điểm chung của các bài luận có liên quan tới Art and Culture: “sự liên hệ với văn hóa và lịch sử của nghệ thuật”.

 

Ở đây chúng ta lại tiếp tục sử dụng cách đưa ra ví dụ về một tác phẩm nghệ thuật là tranh Đông Hồ. Việc đưa ra ví dụ này không chỉ giúp bổ trợ cho luận điểm phụ ở trên mà còn giúp chúng ta khoe ra được sự am hiểu về văn hóa của đất nước mình cho người chấm.

 

 

 

 

 

 

 

Ở luận điểm phụ thứ 2 trong đoạn này, ta có sử dụng một câu bổ trợ luận điểm có so sánh nghệ thuật và khoa học công nghệ để trả lời câu hỏi của đề một cách trực tiếp nhất.

Kết bài

Conclusion

Reemphasizing sentences: Câu nhấn mạnh lại luận điểm

Conclude/there/no/denying/science and technology/great values/our lives

(Kết lại, không thể phủ nhận được rằng công nghệ và khoa học có những giá trị vô cùng lớn trong cuộc sống của chúng ta)

 

……………………………………………………………

 

 

 

However/artists/teach/people/many aspects/their lives/modern technology/not capable

(Thế nhưng những người nghệ sĩ có thể dạy chúng ta được những điều mà công nghệ hiện đại không thể.)

 

……………………………………………………………

 

Kết bài chúng ta đưa ra và nhấn mạnh lại luận điểm nhằm trả lời câu hỏi của đề một lần nữa.

 

5. Model Essay:

"Today, science and technology have a great impact on the whole world in all aspects. However, the role of artists is also undeniable thanks to their contribution to the society.

There are many things that artists can tell us about life that science and technology are not able to. To begin with, language, which is surprisingly a branch of art, gives people the sense of humanity, and differentiates human beings from animals. Furthermore, artists can boost our emotions and change our feelings with their artworks. For example, lots of Beethoven’s fans feel relieved and motivated when they listen to his masterpieces.

Another field in which we learn from art is related to culture and history. Many countries show their history through a piece of painting or the way that people perform their traditional dances in unique costumes. For instance, “Dong Ho” paintings depict not only the daily life of Vietnamese people hundred years ago but also their dreams about a well-off life. For many people, exploring art is also one type of entertainment. There are people who travel around the world to visit historical places and art galleries, which helps them learn more about the culture and history of other nations. By contrast, science and technology are all about practical and physical aspects and contribute less to our lives emotionally and socially. 

To conclude, there is no denying that science and technology have great values in our lives. However, artists can teach people about many aspects of their lives that the modern technology is not capable of."

Vocabularies and Collocations:

  • To boost one’s emotions (c): thúc đẩy cảm xúc
  • Artwork (n): tác phẩm nghệ thuật
  • Masterpieces (n): kiệt tác
  • To depict: miêu tả
  • Historical places: di tích lịch sử
  • Art galleries: triển lãm nghệ thuật

 

6. Useful vocabularies and collocations:

Để giúp các bạn tự tin hơn khi viết bài về chủ đề này, IELTS Fighter sẽ tặng bạn các từ và cụm từ liên quan đến nghệ thuật và văn hóa nhé! Mỗi từ mới được đưa ra đều đính kèm ý nghĩa chung, một số ví dụ minh họa. Mỗi ví dụ đều được đưa ra theo chủ đề Art & Culture nên các bạn hoàn toàn có thể sử dụng những câu đó như một câu tham khảo để hoàn thành bài viết của mình hơn đấy.

Vocabulary:

- artwork (n)
Meaning: tác phẩm nghệ thuật
Example: 30 original artworks have gone missing from the museum.

- decorate (v)
Meaning: trang trí, trang hoàng
Example: They decorated the room with flowers and balloons.

- depict (v)
Meaning: miêu tả
Example: The artist had depicted her lying on a bed.

- painting (n)
Meaning: bức tranh
Example: The Mona Lisa, a half-length portrait painting by Leonardo Da Vinci, is one of the most famous artworks worldwide.

- portrait (n)
Meaning: chân dung
Example: He had his portrait painted in uniform.

- sculpture (n)
Meaning: tượng
Example: a marble sculpture of Venus has been displayed at the new local museum.

- artistic (adj)
Meaning: thuộc về nghệ thuật, thuộc về mỹ thuật
Example: She comes from a very artistic family.

- oil painting (n)
Meaning: tranh sơn dầu
Example: Oil painting art was so appealing because of the brightness and richness of its colors.

- art gallery (n)
Meaning: triển lãm nghệ thuật
Example: In Britain, works of art are displayed in art galleries and, especially outside London, in museums

- exhibition (n)
Meaning: chưng bày, triển lãm
Example: The Picasso exhibition has been held recently in the Museum of Art and Culture.

- display (v)
Meaning: chưng ra, bày ra
Example: The exhibition gives local artists an opportunity to display their work.

- illustrate (v)
Meaning: minh họa
Example: The mysterious creature was illustrated in detail in the artist’s paintings.

- landscape (n)
Meaning: phong cảnh
Example: The new successful artist specializes in landscapes.

- watercolor (n)
Meaning: màu nước
Example: Most of her paintings were done in watercolors.

- sophisticated (adj)
Meaning: tinh tế
Example: Mark is a smart and sophisticated young man.

-abstract (adj)
Meaning: trừu tượng
Example: the work of American abstract expressionists like Mark Rothko has been displayed next month.

- contemporary (adj)
Meaning: đương đại
Example: The film paints a depressing picture of life in contemporary Britain.

- folk (adj)
Meaning: dân gian
Example: Many folk songs relate to the lives of ordinary people in past centuries.

Collocations:

- to enjoy beautiful work of art /tə//ɪnˈdʒɔɪ//ˈbjuːtɪfl//wɜːk//əv/ /ɑːt/
Meaning: thưởng thức tác phẩm nghệ thuật
Example: Many people come to art museums to enjoy an enormous amount of beautiful work of art.

- to create a masterpiece /tə//kriˈeɪt//ə//ˈmɑːstəpiːs/
Meaning: tạo ra một kiệt tác
Example: Artists spend a lot of time on creating a masterpiece.

- to be displayed at an art gallery /tə/ /bi/ /dɪˈspleɪd//ət//ən//ɑːt//ˈɡæləri/:
Meaning: được trưng bày ở triển lãm nghệ thuật
Example: Anna was trying her best so her artworks can be displayed at an art gallery.

- to appreciate the beauty of nature/humans /tə/ /əˈpriːʃieɪt/ /ðə//ˈbjuːti//əv/ /ˈneɪtʃə(r)/
Meaning: trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên/con người
Example: Enjoy landscapes paintings is a way of appreciating the beauty of nature.

- to live without: /tə//lɪv//wɪˈðaʊt/
Meaning: sống thiếu gì đó
Example: We mostly cannot live without art as a daily dose of entertainment.

- contemporary folk art: /kənˈtemprəri/ /fəʊk/ /ɑːt/
Meaning: nghệ thuật dân gian đương đại
Example: Contemperary folk art has become one of the trendiest topics for artists to express the link between the old and the new.

- to express one’s self /tə//ɪkˈspres/ /wʌnz//self/
Meaning: thể hiện bản thân
Example: Artists choose to express themselves through their artworks.

- to be an inspiration to someone: /tə/ /bi//ən//ɪnspəˈreɪʃn//tə//ˈsʌmwʌn/
Meaning: trở thành nguồn cảm hứng cho ai đó
Example: Ancient Greek beauty has been an inspiration to countless contemporary artists.

Bạn xem thêm chủ đề về Technology nữa nhé: IELTS Writing Task 2 - Topic: TECHNOLOGY

Trên đây là bài viết chia sẻ rất chi tiết cho các bạn cách viết Writing Task 2: Art and Culture. Hi vọng rằng các bạn sẽ có thêm kiến thức hữu ích để cải thiện kỹ năng viết tiếng Anh hiệu quả nhất. 

Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS nhé!