Một topic được xuất hiện khá phổ biến trong Task 2 của IELTS Writing với vô vàn dạng bài, khai thác gần như hết tất cả các khía cạnh của chủ đề này. Hôm nay, IELTS Fighter sẽ cùng phân tích cách viết bài và bài mẫu band 8 về topic này giúp bạn học tập dễ dàng hơn.

I. Phân tích topic Education trong Writing Task 2

Những câu hỏi về chủ đề “Education” đa dạng theo hướng việc tài trợ cho trường học của chính phủ, phương pháp dạy và học ở phổ thông, quản lý trường học cũng như cách ứng xử trong môi trường sư phạm. Và những năm gần gây, xu hướng này dần dần liên kết những chủ đề có liên quan với nhau để kiểm tra khả năng tư duy của thí sinh. Đặc biệt có sự liên kết giữa “Education” và “Jobs and Career”.

Ở các dạng bài về “Education” liên quan đến “Jobs and Career”, có một luận điểm mà chúng ta sẽ dễ dàng đưa được vào trong bài đó là “trường học tạo ra môi trường đào tạo và học thuật cao, giúp học sinh, sinh viên có nhiều cơ hội để nhắm tới những vị trí cao hơn yêu cầu nhiều về khả năng tư duy và kiến thức chuyên ngành”. Đây là lợi thế cực lớn của giáo dục trường lớp mà những người không tham gia vào môi trường sư phạm khó có thể có được.

Chúng ta có thể đưa ra một số ví dụ thực tế như một số vị trí quản lý thường yêu cầu những người có bằng Thạc Sĩ (master’s degree) hoặc những người muốn thăng tiến trong công việc thường sẽ phải học chuyên sâu hơn về lĩnh vực họ đang theo đuổi (Cao học, Tiến sĩ, …). 

Bây giờ chúng ta đi vào từng bước làm bài và bài mẫu nhé.

Chú ý: Bài viết dưới đây là phân tích và hướng dẫn, bài mẫu nên nếu bạn chưa rõ về cách viết Task 2 thì hãy tham khảo bài viết này trước: Các dạng bài cơ bản và cách viết IELTS Writing Task 2 chi tiết ( chia sẻ đầy đủ 5 dạng bài nhé)

II. Các bước viết bài

Chúng ta có đề bài như sau:

Some people believe that studying at university or college is the best route to a successful career, while others believe that it is better to get a job straight after school.

Discuss both views and give your opinion.

Bắt đầu phân tích:

1. TOPIC ANALYSIS

Keywords:

- studying at university or college: học đại học hoặc cao đẳng

- straight after school: ngay sau khi tốt nghiệp phổ thông

- successful career: sự nghiệp thành công

- get a job: nhận việc

Discuss both views

Đây là bài ở dạng “discussion essay”, một trong các dạng bài phổ biến nhất ở Task 2 này. Chúng ta cần phải đưa ra luận điểm về cả hai ý kiến trong bài này và chọn một ý kiến mà chúng ta đồng ý. Hãy xem thêm những lưu ý và dàn bài chung về dạng bài này tại đây.

Brainstorming:

Ở bài này chúng ta sẽ đi theo hướng đồng ý với hướng thứ nhất: “ủng hộ việc học đại học hoặc cao đẳng để có một sự nghiệp thành công”. Chúng ta sẽ cố gắng đưa ra được những ưu điểm của ý kiến thứ hai rồi mới đưa ra những ưu điểm của ý kiến mà chúng ta đồng ý để tăng phần thuyết phục và khách quan.

2. ESSAY PLAN

Mở bài:

Giới thiệu về ngắn gọn về để dẫn vào hai ý kiến trong đề. Đưa ra hai ý kiến và nêu lên quan điểm cá nhân rằng ta đồng ý với quan điểm thứ hai.

Đoạn thân bài 1:

Trong đoạn đầu tiên của phần thân bài, chúng ta sẽ đưa ra những ưu điểm của việc đi tìm việc ngay sau khi kết thúc phổ thông.

- Start earning money and become independent from your family: bắt đầu kiếm ra tiền và trở nên độc lập không phải dựa vào gia đình.

- Have opportunities to gain experience and learn skills: nhiều cơ hội để học hỏi thêm kinh nghiệm và học thêm nhiều kĩ năng mới.

Đoạn thân bài 2:

Trong đoạn này ta nêu ra những điểm mạnh của giáo dục sau phổ thông và đưa ra ý kiến cá nhân là đồng ý với suy nghĩ này.

- Some jobs require academic qualifications: một vài công việc lương cao hơn, vị trí cao hơn yêu cầu bằng cấp cao.

- Gain knowledge and be more competitive in the job market: có thêm nhiều kiến thức hơn và có lợi thế hơn khi xin việc.

Kết bài:

Tóm tắt lại các lý do ở trên và khẳng định lại rằng chúng ta đồng ý với quan điểm thứ hai.

3. EXECUTING ESSAY PLAN

Chúng ta đi vào cách khai triển ý và phát triển dàn bài thành một bài viết hoàn chỉnh qua một số bài tập nhé! Ở đây gồm có 3 dạng bài tập: nối câu với vai trò của câu trong đoạn văn, sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh và sửa lỗi sai. Các bạn có thể sử dụng các bài tập này như một gợi ý của IELTS Fighter để viết bài nhé!

a. MỞ BÀI:

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
________, a lot of teenagers find it difficult to choose between getting a job or continuing their ________ after__________ from high school. Even though there are some benefits of _______ straight after school, I believe that going to college or university is the _______ option.
Today Education Working Graduating Better

* Gợi ý làm bài:

Bài điền từ tập trung vào vốn vocabulary và collocations của chúng ta. Cách làm bài thường sẽ dựa vào việc xác định loại từ cần điền rồi loại trừ sau đó chọn bằng cách xét ý nghĩa. Đây là cách sẽ tiết kiệm thời gian nhất.

b. THÂN BÀI:

Sắp xếp câu thành đoạn văn hoàn chỉnh:

Đoạn 1:

1. Second, people who choose to start their career early instead of going to university or college can have more opportunities to gain real experience and learn exclusive skills for their jobs.

2. There are several reasons why people believe that getting a job is the better choice.

3. First, if people start to work at the age of 18, they could earn money on their own and be able to live independently without their parents’ financial support.

4. Therefore, this may bring out a good chance of getting promoted to higher positions such as managers or executives.

5. In fact, many students in Western countries tend to find a job after high school to afford their living.

Đoạn 2:

1. For many high-paying jobs such as statisticians, economists, and medical jobs, master’s degree is one of the most vital requirements.

2. On the other hand, I strongly believe that students would gain more benefits if they continue their studies.

3. Employers would prefer a person who has an adequate amount of knowledge to work efficiently with less training time.

4. Firstly, a plenty of employers might ask for high academic qualifications from people applying for some professional jobs.

5. Secondly, today job market is more competitive and a bachelor’s degree or master’s degree in your resumé can be a huge advantage compared to other applicants.

* Gợi ý làm bài:

Bước đầu tiên khi làm bài tập như thế này đó là phải biết được cấu trúc chung của đoạn thân bài trong bài discuss both views.

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm những từ nối đặc trưng cho các câu đó. Mỗi câu thường có các từ nối riêng đứng đầu câu như First, Firstly, First of all – Luận điểm phụ 1, Second, secondly – luân điểm phụ 2, các từ nối therefore, furthermore, moreover – đưa ra giải thích, thêm ý kiến hoặc kết quả dẫn dắt từ câu trước, for example, for instance – câu đưa ra ví dụ …

Đối với những câu không có từ nối, chúng ta bắt buộc phải hiểu nghĩa và đặt vào trong đoạn sao cho hợp lý nhất.

c. KẾT BÀI

Sửa lỗi sai trong đoạn văn:

For the above reasons, it seems to me that students with higher academic background is likely to become more success in pursue their dream jobs.

* Gợi ý làm bài:

Các lỗi sai thường đánh vào các phần ngữ pháp nhiều hơn là từ vựng bao gồm chia động từ sai, nhầm dạng của từ và một số trường hợp sai về giới từ cũng như cấu trúc cố định. Vì vậy, chúng ta có thể chú ý những điểm này để tìm ra lỗi sai trong bài.

Sau khi hoàn thành xong các bài tập trên, chúng ta có thể ghép các câu thành từng đoạn đầy đủ rồi kết hợp với nhau để tạo thành một bài viết hoàn chỉnh. Sau đây IELTS Fighter sẽ đưa ra đáp án của các bài tập trên theo dạng bài viết mẫu để các bạn có thể đọc và đối chiếu đáp án của bản thân nhé!

III. MODEL ESSAY topic Education

Today, a lot of teenagers find it difficult to choose between getting a job or continuing their education after graduating from high school. Even though there are some benefits of working straight after school, I believe that going to college or university is the better option.

There are several reasons why people believe that getting a job is the better choice. First, if people start to work at the age of 18, they could earn money on their own and be able to live independently without their parents’ financial support. In fact, many students in Western countries tend to find a job after high school to afford their living. Second, people who choose to start their career early instead of going to university or college can have more opportunities to gain real experience and learn exclusive skills for their jobs. Therefore, this may bring out a good chance of getting promoted to higher positions such as managers or executives.

On the other hand, I strongly believe that students would gain more benefits if they continue their studies. Firstly, a plenty of employers might ask for high academic qualifications from people applying for some professional jobs. For many high-paying jobs such as statisticians, economists, and medical jobs, master’s degree is one of the most vital requirements. Secondly, today job market is more competitive and a bachelor’s degree or master’s degree in your resumé can be a huge advantage compared to other applicants. Employers would prefer a person who has an adequate amount of knowledge to work efficiently with less training time.

For the above reasons, it seems to me that students with higher academic background are likely to be more successful in pursuing their dream jobs.

(285 words)

1. USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:

- Financial support: hỗ trợ tài chính

- Exclusive skills: kỹ năng đặc thù

- Academic qualifications: các trình độ học thuật

- High-paying jobs: các công việc lương cao

- Bachelor’s degree: bằng cử nhân

- Master’s degree: bằng thạc sĩ

- Resumé: hồ sơ xin việc

- Pursue one’s dream job: theo đuổi công việc mơ ước.

IELTS Fighter xin gửi tặng các từ vựng và collocations thông dụng có liên quan đến chủ đề “Education” để bạn có thể sử dụng một cách dễ dàng trong bài viết của riêng mình. Các từ mới được đưa ra kèm theo ý nghĩa tiếng Việt, câu ví dụ mẫu theo chủ đề education, và từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa nhằm giúp chúng ta có thể linh hoạt khi áp dụng nữa đấy.

2. VOCABULARY 

- Analyze (v) /ˈæn.əl.aɪz/:  phân tích
Example: The scientít analyzed the raw date before making a conclusion.
Synonym: examine, inspect, study

- Compulsory (adj) /kəmˈpʌl.sər.i/: bắt buộc
Example: Maths and English were compulsory subjects at my school.
Synonym: obligatory, mandatory, essential

- Curriculum (n) /kəˈrɪk.jə.ləm/: chương trình học
Example: The university offers a common curriculum for all students.
Synonym: syllabus, course of study, program

- Degree (n) /dɪˈɡriː/: bằng cấp
Example: I am currently studying for a bachelor’s degree in Biology.
Synonym: diploma, qualification, certificate

- Discipline (n) /ˈdɪs.ə.plɪn/: hệ thống luật lệ
Example: The teacher maintained strict discipline in the classroom
Synonym: regulation, authority, control

- Evaluate (v) /ɪˈvæl.ju.eɪt/: đánh giá một cách thận trọng
Example: Before deciding, I tend to evaluate all the options.
Synonym: assess, judge, praise

- Graduate (v) /ˈɡrædʒ.u.ət/: tốt nghiệp
Example: He wants to become a doctor after he graduates medical school.
Synonym: complete, advance, move up

- Higher education (n) /ˈhaɪ.ər//ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/: các bậc giáo dục cao hơn (sau phổ thông)
Example: More children are attending higher education after they finish school.
Synonym: college, university, tertiary education

- Inquisitive (adj) /ɪnˈkwɪz.ə.tɪv/: ham hiểu biết
Example: She was a very inquisitive student, always doing extra work after class.
Synonym: curious, inquiring

- Peer (n) /pɪər/: bạn cùng nhóm, cùng tuổi
Example: Students were under a lot of pressure to get along with their peers.
Synonym: associate, friends, companions

- Procrastinate (v) /prəˈkræs.tɪ.neɪt/: trì hoãn, chần chừ
Example: When I have a lot of revision to do I always procrastinate.
Synonym: delay, stall, put off
Antonym: carry out, expedite, go adead

- Qualification (n) /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/: khả năng chuyên môn, trình độ chuyên môn
Example: She did not have enough qualifications to get the job.
Synonym: certificate, diploma, degree

- Research (v) /rɪˈsɜːtʃ/: nghiên cứu
Example: She did a lot of research before starting to write her thesis.
Synonym: investigate, study, analyze

- Theory (n) UK /ˈθɪə.ri/ US  /ˈθɪr.i/: lý thuyết
Example: His essay discussed the Theory of Relativity.
Synonym: hypothesis, thesis, assumption

3. COLLOCATIONS

- To do/conduct/carry out research /tuː/ /duː/ /kənˈdʌkt/ /ˈkæri/ /aʊt//rɪˈsɜːtʃ/: làm nghiên cứu
Example: A scientist must carry out research carefully before publishing a science paper.

- To obtain qualifications /tuː//əbˈteɪn//ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃnz/: có trình độ, đạt được trình độ
Example: Universities provide their students with high level of education for them to obtain qualifications for their future career.

- Peer evaluation /pɪə(r)//ɪˌvæljuˈeɪʃn/: đánh giá bạn cùng nhóm 
Example: Professors will base on the whole team’s performance and peer evaluation to grade each member in the team.

- Lack of discipline /læk/ /əv//ˈdɪsəplɪn/: vô kỉ luật
Example: A lack of discipline is one of the main problems in primary and secondary schools

- Common curriculum /ˈkɒmən//kəˈrɪkjələm/: các môn học chung
Example: The common curriculum will provide students with basic techniques and skills for them to continue their major studies.

- Compulsory education /kəmˈpʌlsəri//ˌedʒuˈkeɪʃn/: giáo dục bắt buộc
Example: Some countries ask every cteed] to complete compulsory education before getting a job.

- To gain knowledge of something /tuː//ɡeɪn//ˈnɒlɪdʒ//əv//ˈsʌm.θɪŋ/: thu nhận kiến thức về gì đó
Example: Students who go for higher education will gain deeper knowledge of their professions.

- To have better job opportunities /tuː//hæv//ˈbet.ər/ /dʒɒb//ˌɒp.əˈtʃuː.nə.tiz/: có cơ hội việc làm tốt hơn
Example: A bachelor’s degree will not always help a fresh graduate have better job opportunities.

- To be obliged to /tuː//biː//əˈblaɪdʒd//tuː/: bị bắt phải làm gì đó
Example: When a child is obligied to study extremely hard, he will be likely suffered from continuous stress and depression.

- To be well-acquainted with /tuː//biː//wel//əˈkweɪn.tɪd//wɪð/: làm quen với, quen thuộc với
Example: Doing an internship during breaks will help teenagers be well-acquainted with the office life before they graduate.

- To make effective use of /tuː/ /meɪk//ɪˈfek.tɪv//juːz//əv/: sử dụng một cách hiệu quả
Example: Students who know how to make effective use of his academic qualifications will have a huge advantage when applying for a job.

- School entrance age /skuːl//ˈen.trəns//eɪdʒ/: tuổi đi học
Example: In many Western countries, the school entrance age for children is 7 instead of 6 in Asia.

Collocation khi sử dụng linh hoạt sẽ giúp bài viết ấn tượng hơn. Nên nếu bạn chưa hiểu rõ về collocation thì hãy click tham khảo bài viết: Collocation là gì? Cách học và tài liệu học hiệu quả.

IV. 3 ĐỀ THAM KHẢO VÀ MODEL ESSAY BAND 8

1. ĐỀ 1: Some people are born other believe leadership can be learnt. Discuss both views and give your opinion

TOPIC ANALYSIS

KEY WORDS

- some, born to be leaders, or learnt → tài năng lãnh đạo là bẩm sinh hay qua học hỏi 

- discuss and give opinion → thảo luận và đưa ra ý kiến cá nhân 

Đoạn 1: Tài năng lãnh đạo là bẩm sinh 

• Một số người sở hữu những năng lực bẩm sinh giúp họ dễ dàng trở thành những nhà lãnh đạo giỏi 

• Tính cách hướng ngoại thường được cho là giúp mọi người trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả 

• Ngoài ra, người lãnh đạo cần phải thông minh để phân tích và tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách hiệu quả 

Đoạn 2: khả năng lãnh đạo có thể được học hỏi 

• Nói như vậy không có nghĩa là những người hướng nội và kém thông minh thì không thể lãnh đạo. 

• Để lãnh đạo các tổ chức khác nhau như công ty, nhà nước hay quân đội cần những kinh nghiệm khác nhau 

• Việc thực hành và luyện tập thường xuyên cung cấp cho các nhân những kỹ năng cần thiết để trở thành nhà lãnh đạo giỏi 

• Quan trọng hơn, trở thành lãnh đạo là một lựa chọn của mỗi người, chỉ cần quyết tâm dám đứng đầu thì một người có thể trở thành nhà lãnh đạo.

Bài mẫu band 8:

Some people are born with natural leadership while others believe in the notion that the skills can be taught. In my opinion, successful leadership is a combination of both inborn virtues and persistence training. 

Arguably, people do not enter the world with equal abilities, with equal talents. Hence, there are certain individuals inherit certain qualities and traits that make them better suited to leadership, in the same way that others are born with amazing musical gifts or athletic talents. First, extroversion is consistently associated with obtaining leadership positions and leader effectiveness. Remarkable leaders usually share common characteristics such as being bold, assertive and risk-taking. Leaders also need to be smart to analyze situations and figure out courses of actions. Therefore, intelligence is another significant factor that is inextricably linked to leadership capabilities. There is some ‘raw material’, some inborn qualities that predispose people to become a leader from the onset of their journey. 

That being said, introverts and persons of average intelligence without extraordinary endowment can make good leaders if they aspire to become one. The job of leading an organization, a military unit or a nation is fantastically complex and diverse. Thus, many companies embrace this doctrine which is evident through leadership training programmes. Constant training and practice would equip participants with the skill sets necessary for high ranking positions. More importantly, leadership is often a choice. If the fear of leading overrides the willingness to come forward to take the challenge then one is a follower. In other words, when one is inclined to be hidden in the crowd, they are more likely to produce mediocre results regardless of receiving adequate formal training. 

The bottom line is that leadership requires a set of innate traits, refined and perfected over time with education, training and experience. Ordinary people without natural leadership skills can become great leaders through the process of learning and observation. 

(314 words) 

ADVANCED VOCABULARY 

1. inborn virtures: những tư chất bẩm sinh 

2. persistence training: việc đào tạo một cách kiên trì 

3. musical gift: tài năng âm nhạc 

4. share common characteristics: chia sẻ những tính cách chung 


2. ĐỀ 2: Writing, reading and maths are the three major subjects. Some people think that disagree?

KEY WORDS

7. curb the global warming threat: giảm nhẹ nguy cơ nóng lên toàn cầu

8. yield an efficient environment protection scheme: đưa ra một chương trình bảo vệ môi trường hiệu quả

9. computer skill, fourth subject → kỹ năng máy tính nên được coi là một trong các môn học chính bên cạnh đọc, viết và toán

Đề bài agree or disagree → đồng ý hay không đồng ý

BRAINSTORMING

Mình sẽ viết theo hướng đồng ý

Đoạn 1: Tầm quan trọng của các môn đọc, viết, toán

• Môn đọc: kỹ năng đọc giúp người ta hiểu được ngôn ngữ viết, qua đó tìm hiểu sâu hơn về những lĩnh vực mà họ yêu thích

• Môn viết: kỹ năng viết giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn trong cuộc sống hàng ngày

• Môn toán: giúp phát triển các kỹ năng tư duy logic, giải quyết vấn đề, qua đó, mọi người có thể giải quyết các vấn đề thực sự trong cuộc sống tốt hơn

Đoạn 2: Tầm quan trọng của kỹ năng sử dụng máy tính

• Kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản giúp mọi người tận dụng tối đa được nguồn tài nguyên thông tin dồi dào trên mạng Internet

• Các kỹ năng máy tính cũng là một tiêu chí quan trọng giúp mọi người làm việc hiệu quả hơn trong môi trường làm việc ngày nay

Model Essay band 8

It is argued that computer skills should be added to the school curriculum alongside traditional core subjects, namely writing, reading and maths. I strongly agree with this view for the following reasons.

First, reading skill is of paramount importance to a child’s success. The comprehension of written wordsequip an individual the ability to understand what is read, and therefore pursue any area of life that they are interested in. Similarly, people with good writing skills are generally associated as more credible, more capable than those who frequently has typos and grammatical errors. The intrinsic value of literacy skills is to ensure effective communication in our daily lives. Secondly, compulsory algebra courses in the education system would nurture reasoning, analytical thinking which prepare our mind for real problems in life.

On the other hand, there are a multitude of reasons why the introduction of computer studies at school is crucial in the era of information technology. Given the enormous amount of valuable material and knowledge available on the Internet, only when one is well-acquainted with basic digital skills, can they take advantage of the countless information resource worldwide. Lack of fundamental computer skill could be easily classified as the biggest culprit behind that cause one individual to lag behind their peers. In addition, proficiency in office-based applications such as Word, Powerpoint and Excel is one of the essential prerequisites if one aspires to thrive in the modern-day workplace. In other words, primary computer-related skills are inextricably linked with career progression as well as keeping apace with the surrounding world.

In conclusion, as computer skill is an eligibility criterion for almost all the modern-day jobs, it should be listed as a required subject along with literacy and numeracy skills.

(288 words)

ADVANCED VOCABULARY

1. the comprehension of written words: việc đọc hiểu ngôn ngữ viết

2. pursue any area of life: theo đuổi bất kỳ lĩnh vực nào của cuộc sống

3. the intrinsic value: giá trị thực sự

4. nurture reasoning, analytical thinking: nuôi dưỡng tư duy phân tích, lý luận


3. Đề 3: Students leave high school without learning the way how to manage their money. What are the reasons and solutions of this issue?

KEY WORDS

- students, leave high school, without learning how to manage money → học sinh tốt nghiệp cấp 3 mà vẫn không học được cách quản lý tiền bạc

- reasons and solutions → nguyên nhân và cách giải quyết

BRAINSTORMING

Đoạn 1: Nguyên nhân

• Trường học tập trung quá nhiều vào những môn học truyền thống nhưng lại xem thường việc giáo dục học sinh về tài chính cá nhân

• Bản thân các bậc phụ huynh cũng không hiểu biết về vấn đề này nên không thể giáo dục cho con cái

Đoạn 2: Cách giải quyết

• Cha mẹ cần thường xuyên trao đổi, nói chuyện với con cái về vấn đề quản lý tiền bạc trong những bữa ăn

• Trường học cần đưa vào chương trình học những học phần liên quan đến quản trị tài chính cá nhân

Model Essay band 8

High school students are studying up on literature, chemistry and world history; however, most aren’t learning fundamental money lessons to help them financially navigate the real world. Parents’ lack of financial knowledge and negligence of the education bureaucracy towards the matter are the biggest culprits; thus, several measures need to be taken to tackle those heightened concerns.

On the one hand, regardless of the fact that an overwhelming majority of teens desire more financial education, neither parents nor educational institutions are paying proper attention to financial literacy. It is said that a number of high schools are doing the bare minimum to equip students with the required skills for money management. In other words, state governments are focused on teaching the core subjects of Maths and English that personal finance often gets overlooked. In addition, parents today are not confident in their abilities to teach their kids about money management. Sadly enough, many parents haven’t learned critical financial values themselves; hence, they may be passing bad financial habits to their kids.

In essence, most teenagers lack personal money management skill as noone around them talks about it. Therefore, it is vital for parents to use financial hardships and strained budgets as an opportunity to talk about finances and teach kids about managing money around the dinner table. Teenage kids should also be included in budget planning through a weekly or monthly allowance. Another feasible approach is the embedding of financial literacy course into the school curriculum. Amongst traditional core subjects, students should be required to complete personal-finance classes to graduate.

In conclusion, lack of financial knowledge could leave serious implications on a kid’s livelihood. This is calling for collective actions of parents and schools to bring moneyrelated education into everyday conversations as well as the official curriculum.

(297 words)

ADVANCED VOCABULARY

1. financial education: giáo dục về tài chính

2. money management: quản lý tiền bạc

3. personal finance: tài chính cá nhân

4. critical financial values: những giá trị tài chính quan trọng

5. bad financial habits: những thói quen xấu liên quan đến tài chính

6. the embedding of financial literacy course: kết hợp những môn học liên quan đến tài chính

V. CÁC ĐỀ THAM KHẢO KHÁC

Đề 1: The role of education is to prepare children for the modern world. Schools should cut art and music out of the curriculum so that children can focus on useful subjects such as information technology. To what extent do you agree?

Đề 2: Some people think that education people are more valuable than people who have learned skills through experience. Do you think that educated people are the most valuable for society? What kind of skills can people learn through experience that can benefit society?

Đề 3: Some people think that a person improves intellectual skills better when doing group activities. To what extent do you agree? Use specific details and examples to explain your view.

Đề 4: Do you think it is better for students to work before their university study? Why? Use reasons and specific examples to support your choice.

Đề 5: Some people think that real life skills like cooking, housekeeping and gardening should be included in the curriculum as compulsory subjects? Do you agree or disagree? Explain your opinion, using specific reasons and details.

Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm bài viết theo topic khác:

  • IELTS Writing Task 2 - Topic: TECHNOLOGY
  • IELTS writing Task 2 - Topic: Art and Culture

Đặc biệt là ngay trong tháng này thì IELTS Fighter hiện đang có chương trình ưu đãi học phí siêu hấp dẫn cho các bạn học viên mới, đừng bỏ qua nhé: