Các bạn đã bao giờ phải chỉ đường cho một người nước ngoài chưa? Hoặc đã bao giờ phải nhìn bản đồ và tự tìm đường cho bản thân mình chưa? Cảm giác thế nào, khó hay là dễ vậy?

Với bài thi IETLS, thực ra kĩ năng nghe và tìm đường, cũng như chú thích trong bản đồ thì không quá khó, quan trọng là bạn phải bình tĩnh, theo dõi thật sát “bước chân” của người hướng dẫn, và đánh dấu ngay những gì bạn nghe được.

Bây giờ chúng mình sẽ cùng theo chân một bạn sinh viên mới bước chân vào cổng trường Đại học để xem bạn ấy sẽ được hướng dẫn đi đến đâu nhé.

Asking for directions (Cách hỏi đường)

Khi muốn hỏi đường, thông thường người nói sẽ sử dụng một trong những câu hỏi:

- Could you tell me how to get to the …?

- Do you know where the ... is?

- Can you show me the way to the …?

- I’m looking for the ….

- I can’t find the … . Is it near here?

Giving directions (Cách chỉ đường)

Các bạn có thể tham khảo một số cách chỉ đường thông dụng như sau:

Expression

Meaning

Take/ go down/ go along/ go straight X road/ street

Đi phố/ đường X

 

Take the first left

Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên

Take the second right

Rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai

Turn right/ left at the crossroads/ roundabout

Đến ngã tư/ vòng xuyến(bùng binh) thì rẽ phải/ trái

X is on your right/ left

X nằm ở bên phải/ trái

It’ll be behind/ next to/ opposite/ between …

Nó sẽ ở đằng sau/ bên cạnh/ đối diện/ ở giữa …

It’ll be in the middle of/ in the center of/ in the corner of/…

Nó sẽ nằm ở giữa/ ở trung tâm/ ở góc của…

Hãy cùng luyện tập ngôn ngữ chỉ đường, chỉ phương hướng với một bài tập nhỏ dưới đây.

Bạn sẽ nghe thấy 5 phần chỉ đường đến những địa điểm nhất định trong khuôn viên một trường đại học.

Questions 1-4

File Nghe:

Label the map below.

Write the correct letters, A-I, next to questions 1-4.

đề luyện tập chỉ đường trong ielts

1 The library ……………

2 The sports centre ……………

3 The Churchill Building ……………

4 The cafeteria ……………

Hãy cùng thử sức xong rồi mới xem đáp án và phân tích dưới này nha.

No.

Answer key

Transcript

Analysis

1

B

Simon: Hi, Lisa! How are you? You look a little puzzled.

Lisa: Hi, Simon! I am. You’re familiar with the campus, aren’t you? I can’t figure out where anything is.

Simon: Well, let me give you a hand, then. Which places do you need to know?

Lisa: First, I need to know where the library is. I haven’t registered yet.

Simon: Alright. You know where the north gate is, don’t you?

Lisa: Yes. It’s up that way – about 200 metres.

Simon: Sorry, Lisa. I’m afraid it’s in that direction and it’s about 500 metres away.

Lisa: Well, that begins to explain why I can’t find anything! So, the south gate ...

Simon: North. Then it’s a little towards the west gate. You can’t miss it, because it’s really big and has a large sign on it.

Thư viện ở cạnh cổng Bắc, chếch về hướng cổng Tây

2

I

Lisa: OK. I’ll take your word for it. The second place I need to find is the sports centre.

Simon: That’s in the south-west part of the campus. It’s easy to see because there’s the outdoor athletics stadium nearby.

Trung tâm thể thao nằm ở phía Tây Nam trong khuôn viên, gần sân vận động

3

E

Lisa: OK. Next, I need to know where Churchill Building is. That’s where I have my lectures tomorrow.

Simon: That’s back by the library. You know the building – the McDonald Building – where our department is?

Lisa: Yes, that’s right by the east gate, isn’t it?

Simon: Right. Well, the Churchill Building is opposite, well, almost opposite that.

Lisa: Not that small building directly opposite?

Simon: No, the larger one beside it.

Key word “McDonald Building”, “Churchill Building” là tòa gần đối diện

4

C

Lisa: Got it. OK. Last one. Where’s the cafeteria? I know it’s next to the bookshop.

Simon: And can you see the bookshop?

Lisa: Well, ... hang on ... It’s right there – here in the centre of the campus!

Key word “bookshop”, “cafeteria” ở khu trung tâm khuôn viên trường

Một số địa điểm/ cơ sở vật chất hay gặp trong quá trình chỉ đường:

Word

Phonetics

Meaning

bookshop (n)

/ˈbʊkʃɑːp/

nhà sách

building (n)

/ˈbɪldɪŋ/

tòa nhà

cafeteria (n)

/ˌkæfəˈtɪriə/

quán ăn tự phục vụ

campus (n)

/ˈkæmpəs/

khuôn viên trường

cinema (n)

/ˈsɪnəmə/

rạp chiếu phim

club (n)

/klʌb/

câu lạc bộ

conference room (n)

/ˈkɑːnfərəns rʊm/

phòng hội thảo

entrance (n)

/ˈentrəns/

lỗi vào, cổng vào

entry (n)

/ˈentri/

sự đi vào

exit (n)

/ˈeksɪt/

lối ra

gate (n)

/ɡeɪt/

cổng

gymnasium (n)

/dʒɪmˈneɪziəm/

phòng tập thể dục (có dụng cụ)

hall (n)

/hɔːl/

hội trường, sảnh

laboratory (n)

/ˈlæbrətɔːri/

phòng thí nghiệm

library (n)

/ˈlaɪbreri/

thư viện

office (n)

/ˈɑːfɪs/

văn phòng

playground (n)

/ˈpleɪɡraʊnd/

sân chơi

recreation center (n)

/ˌriːkriˈeɪʃn ˈsentər/

trung tâm giải trí

registration office (n)

/ˌredʒɪˈstreɪʃn ˈɑːfɪs/

phòng đăng ký

sign (n)

/saɪn/

biển hiệu

sports center (n)

/spɔːrt ˈsentər/

trung tâm thể thao

stadium (n)

/ˈsteɪdiəm/

sân vận động

swimming pool (n)

/ˈswɪmɪŋ puːl/

bể bơi

theatre (n)

/ˈθiːətər/

nhà hát

Thế là chúng ta đã luyện xong về chỉ đường trong IELTS Listening rồi, cả nhà tham khảo bài học tiếp theo ở đây nữa nhé:

Bài luyện tập IELTS Listening Matching Information

Bài luyện tập IELTS Listening - Table Completion