Chia động từ như thế nào theo chủ ngữ đi cùng? Dưới đây IELTS Fighter sẽ giới thiệu với bạn những loại động từ đặc biệt chia như thế nào theo những loại chủ ngữ khác nhau để bạn hiểu rõ hơn khi học ngữ pháp luyện thi IELTS.

Những kiến thức này gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, các bạn chú ý để chia đúng và sử dụng đúng nha.

Xem lại bài học trước:

  • Các thì trong tiếng Anh cơ bản cần chú ý
  • Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
  • Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc

Mối liên hệ Subject – Verb Agreement 

Chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại động từ gắn với chủ ngữ sẽ được chia như thế nào nhé!

Bạn có thể xem thêm bài giảng trực tiếp từ giáo viên IELTS Fighter:

1. Động từ hành động

Theo sau đại từ và theo từng thì, các bạn biết động từ hành động được chia như thế nào rồi nhỉ?

Đại từ số ít

Đại từ số nhiều

I sing.

He / She / It sings.

 

You/We/They sing.

I was playing badminton.

He / She / It was playing badminton.

You/We/They were playing badminton.

I ate.

He/ She/ It ate.

You/ We/ They ate.

 Ví dụ:

- The number of movie goers this year increases to 20%.

2. Động từ nối

- “To be”

Đại từ “I” + am/was

Đại từ số nhiều (“You”, “We”, “They”) + are/were

Đại từ số ít (“He”, “She”, “It”) + is/was

Ví dụ: Some people think that it is really important for children to go to universities.

- Các động từ nối khác: “Feel”, “Taste”, “Appear”, “Smell”, “Seem”, “Sound”,…

Ví dụ:

- The dish tastes so good that I really want to try it again.

- This problem seems difficult to be solved.

- I felt extremely happy.

3. Động từ khuyết thiếu

Động từ sẽ ở dạng nguyên thể khi đi sau động từ khuyết thiếu.

ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:

➤ Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

➤ Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

➤ Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

➤ Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 

➤ Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.

➤ Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

Ví dụ:

He will take the bus to work.

It would seem that she is unwell.

-> Bạn xem chi tiết hơn về bài động từ khuyết thiếu: MODAL VERBS - chức năng, cách dùng chi tiết

4. There is/ there are

There is/are luôn đứng trước một danh từ/cụm danh từ là chủ thể của câu.

There is + singular nouns (danh từ số ít)

There are + plural nouns (danh từ số nhiều)

e.g.: There is one important reason why we must tackle the problem of global warming.

(Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một lí do rất quan trọng)

There are several reasons why we must tackle the problem of global warming. 

(Chúng ta phải giải quyết hiện tượng nóng lên toàn cầu vì một số lí do)

5. Either or / neither nor

Cấu trúc ‘either A or B’ (hoặc A hoặc B), ‘neither A nor B’ (không A cũng không B) có thể đóng 3 kiểu vai trò trong câu:

- Chủ ngữ

e.g. : Either Italy or France made it to the final round.

- Tân ngữ

e.g. : I can drink neither beer nor wine.

- Mệnh đề

e.g. : Either I find a well-paying job, or my parents will send me abroad.

Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Công thức như sau:

Either/Neither

danh từ

or/nor

danh từ số ít

động từ số ít

cụm danh từ

cụm danh từ số ít

đại từ

đại từ số ít

Either/Neither

danh từ

or/nor

danh từ số nhiều

động từ số nhiều

cụm danh từ

cụm danh từ số nhiều

đại từ

đại từ số nhiều

Ở vai trò này, động từ được chia dựa vào danh từ đứng cạnh nó.

e.g. : Neither Apple nor Samsung wants to settle the disagreement peacefully.

        Either you or them take out the trash!

6. Both A and B

Cấu trúc ‘both A and B’ có thể là chủ ngữ, cũng có thể là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Khi đó, động từ LUÔN chia số nhiều.

Both

danh từ

and

danh từ

động từ số nhiều

cụm danh từ

cụm danh từ

đại từ

đại từ

e.g. :

Both Japanese and Korean are difficult for me to study.

Both the local authority and the local people have made continuous attempts to stop street littering.

7. A as well as B

Cấu trúc ‘A as well as B’ có thể là chủ ngữ, cũng có thể là tân ngữ trong câu. Tuy nhiên, trong nội dung kiến thức S-V agreement, chúng ta sẽ học cấu trúc này với vai trò là chủ ngữ. Khi đó, động từ LUÔN chia số ít.

danh từ

as well as

danh từ

động từ số ít

cụm danh từ

cụm danh từ

đại từ

đại từ

e.g. :

The local authority as well as the local people has made continuous attempts to stop street littering.

My family can’t adopt a cat because my dad as well as my sister is allergic to cats’ fur.

8. Indefinete Pronouns - Đại từ bất định

Formula (Công thức)

Đại từ bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung. Dưới đây là một số đại từ bất định phổ biến được hình thành từ 4 nhóm:

every-

some-

any-

no-

everyone

someone

anyone

no one

everybody

somebody

anybody

nobody

everything

something

anything

nothing

Verb tense (Chia động từ)

Tất cả các động từ chỉ hành động của đại từ bất định đều phải được chia số ít.

e.g. :

Something needs to be done about the increasing rate of crime.

According to the news, no one is directly responsible for the problems.

LƯU Ý

Khi không muốn lặp lại các đại từ bất định chỉ người (everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody) ta sử dụng đại từ số nhiều they, them, their, themselves để thay thế.

e.g. : No one wants to admit their own faults.

Somebody doesn’t want to sacrifice themselves for the greater good.

9. Expressions of quantity

Với các phân số, phần trăm và các định lượng từ bất định (all, few, many, much, some), động từ chia tương ứng với danh từ đứng ngay trước đó.

- Với danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được, động từ được chia số ít.

e.g. :

One-third of the article is taken up with statistical analysis.

Much of the book seems relevant to this study.

Half of what he writes is undocumented.

Fifty percent of the job is routine.

All the information is current

- Với danh từ đếm được số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều

e.g. :

One-third of the students have graduate degrees.

Many researchers depend on grants from industry.

Half of his articles are peer-reviewed.

Fifty percent of the computers have CD-ROM drives.

All the studies are current.

- Với danh từ tập hợp (family, class, group…), động từ có thể chia số ít hoặc số nhiều, phụ thuộc vào việc chủ thể thực hiện hành động đó đang được nhắc đến dưới góc độ từng cá nhân hay cả tập thể.

e.g. :

Half of my family lives in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada trong cùng một căn nhà nên được coi là một chủ thể thực hiện hành động.)

Half of my family live in Canada. (Một nửa gia đình tôi sống ở Canada nhưng mỗi người ở một nơi khác nhau trong Canada nên được coi là nhiều người thực hiện hành động.)

All of the class is/are here.

Ten percent of the population is/are bilingual.

Với các từ majority và minority

Khi majority/minority diễn đạt một con số không cụ thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 50%, động từ được chia số ít.

The majority holds no strong views.

small minority indicates it supports the proposal.

Khi majority/minority nói đến một nhóm người cụ thể, động từ được chia số nhiều.

A majority of Canadians have voted for change.

A minority of the students are willing to pay more.

Với cụm từ diễn tả khoảng cách, khoảng thời gian, lượng tiền, động từ thường chia số ít:

Ten dollars is a great deal of money to a child.

Ten kilometres is too far to walk.

Six weeks is not long enough.

Với cụm danh từ ‘the + adj’ mang ý nghĩa số nhiều, động từ cũng được chia số nhiều.

The rich get richer.

The poor face many hardships.

Với cụm từ ‘number of’, động từ được chia phụ thuộc vào ngữ nghĩa của cụm từ đó:

Khi diễn tả một chủ thể thống nhất, động từ được chia số ít, sử dụng mạo từ ‘the’ trước ‘number of’:

The number of students registered in the class is 20.

Khi đóng vai trò định lượng từ bất định, động từ được chia số nhiều, sử dụng mạo từ ‘a’ trước ‘number of’:

A number of students were late.

Cùng làm bài tập để hiểu rõ hơn cách dùng nhé.

Bài luyện tập

Exercise 1. Choose the best answer for each question.

1. Apple as well as grape ………her favorite fruits.

a. has b. have c. is d. are

2. Neither Jane nor her sister ………exercise each morning.

a. do b. is doing c. does d. did

3. Drinking fruit juice…………..wonders for our health.

a. do b. is c. does d. have

4. John, along with twenty friends,……….planning a party.

a. are b. were c. is d. will

5. Reasons for this matter……………., but the most outstanding one is that people don’t like to travel a long way to pick up children afterschool.

a. has varied         b. has been varied    c. varies                      d. vary

6. Both Jane and Mary…………..going to Jimmy’s birthday party next Sunday.

a. has b. have c. are d. is

7. Physics………………..a difficult subject to some people.

a. was b. are c. is d. were

8. There……………100 people at the wedding yesterday.

a. was b. were c. are d. am

9. There……………an apple, 2 oranges and some bottles of milk on the table.

a. is b. are c. were d. being

10. There…………….several people at the convention hall now.

a. were b. are c. was d. is

Exercise 2. Chọn đáp án đúng

1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.

a. speaks            b. is speaking                c. has spoken            d. speak

2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.

a. are                 b. will be                c. has become              d. is

3. Beauty as well as health ………. failed her this term.

a. has                b. have                    c. is                              d. are

4. Bread and butter ………. what she asks for.

a. is                  b. are                       c. will be                      d. have been

5. Each student………. answered the first three questions.

a. has               b. have                    c. have to                      d. must

6. Either John or his wife ………breakfast each morning.

a. make            b. is making            c. makes                      d. made

7. Everybody who ………. a fever must go home at once.

a. has               b. have                     c. is having                 d. are having

8. Five dollars ………all I have on me.

a. are               b. is                          c. will be                     d. have

9. John, along with twenty friends, ………. planning a party.

a. are               b. is                          c. has been                  d. have been

10. Mathematics………. . the science of quantity.

a. was             b. are                      c. is                             d. were       

Exercise 3. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. The English (be) ………. famous for their calmness.

2. The money that (spend) …………. on education every year (be) ………not enough.

3. The number of employees who (not, finish) …………. their work yet (have) ………. . to work on the weekend.

4. The office (close) …………on the weekend.

5. The office (try) ………a lot to win the boss’s heart recently.

6. Five kilos of gold (steal) ………. . from the bank yesterday.

7. Physics (cause) …………you any trouble at school.

8. Yesterday, neither you nor I (choose) …………. to deliver the speech.  So who (choose) ………. ?- Daisy and Ann (be) ……….

9. That you enjoy the food I cook (encourage) …………. me a lot.

10. When I (see) …………you yesterday, the boy in black trousers (try) ……. . to steal your wallet.

11. The contracts signed by the company (have) …………been voided because some stipulations were not met.

12. Ten miles (be) ………. a very long distance for us to walk.

13. Each package that is not properly wrapped (have) ………. . to be returned to the sender.

14. The keys of the house (have) ………. been lost.

Đáp án:

Exercise 1.

1. C

2. C

3. C

4. C

5. D

6. C

7. C

8. B

9. A

10. B

 Exercise 2.

1. D

2. A

3. A

4. B

5. A

6. C

7. A

8. B

9. B

10. C

Exercise 3.

1. are

2. is spent/ is

3. hasn’t finished/ has

4. is closed

5. have tried

6. was stolen

7. has caused

8. was chosen/ was chosen/ were

9. encourages

10. saw/ was trying

11. have

12. is

13. has

14. have

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài học về chủ ngữ - động từ ở đây rồi. Các bạn còn gì thắc mắc hãy cmt ngay bên dưới để cô giải đáp nhé!