Được biết đến là trường có mạng lưới phân tán rộng nhất trên địa bàn thủ đô Hà Nội, Đại học Mở hiện đang có hơn 10 cơ sở đặt tại các quận huyện từ Hoàng Mai đến Cầu Giấy. Bạn có tự hỏi tại sao trường lại có nhiều cơ sở khác nhau như vậy không? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Các trường đại học - học viện tại Hà Nội

Giới thiệu về trường Đại học Mở Hà Nội 

Dưới đây là một số thông tin cơ bản về trường ĐH Mở HN. 

- Tên trường: Đại học Mở Hà Nội 

- Tên tiếng Anh: Hanoi Open University (HOU) 

- Mã trường: MHN 

- Loại trường: Công lập 

- Hệ đào tạo: Đại học, sau đại học, liên thông, văn bằng 2, tại chức  Liên kết quốc tế 

- Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 

- Số điện thoại: 024 38682321 

- Email: [email protected] 

- Website: Trường Đại học Mở Hà Nội 

Lịch sử hình thành và phát triển 

Trường Đại học Mở Hà Nội, trước đây là Viện Đại học Mở Hà Nội, có một lịch sử hình thành và phát triển đặc sắc trong bối cảnh lịch sử của Việt Nam. Được thành lập vào ngày 03 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 535/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Mở Hà Nội ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng của xã hội trong quá trình hiện đại hóa và hội nhập toàn cầu của đất nước. 

Trường đại học Mở Hà Nội

Từ những năm cuối thập kỷ 80, khi Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc Đổi mới và công nghiệp hoá, nhiệm vụ của đất nước trở nên đặc biệt nặng nề: vừa phải chống lại nguy cơ tụt hậu, vừa cần tăng tốc phát triển để rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực. Trong bối cảnh này, vấn đề nâng cao dân trí, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trở thành yếu tố sống còn. Để đối mặt với thách thức này, Việt Nam đã chọn lựa xây dựng xã hội học tập, trong đó nổi bật là sự thành lập Viện Đại học Mở Hà Nội. 

Trường không chỉ đóng vai trò là một trường đại học công lập hoạt động trong hệ thống các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý, mà còn là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu các loại hình đào tạo mở, đào tạo từ xa, đào tạo tại chỗ. Với chức năng này, Trường Đại học Mở Hà Nội đã đưa ra các giải pháp hiệu quả như thử nghiệm tự chủ giáo dục Đại học và ứng dụng công nghệ vào giáo dục, nhằm phục vụ người dân học mọi lúc, mọi nơi với mọi trình độ. 

Vinh dự nhất của Trường Đại học Mở Hà Nội là việc được trao Huân chương Lao động Hạng Nhì, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ và Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học vào năm 2018. Đây không chỉ là sự ghi nhận đối với những nỗ lực không ngừng nghỉ của cán bộ, giáo viên và sinh viên, mà còn là sự khẳng định về uy tín và chất lượng đào tạo của Trường Đại học Mở Hà Nội trong quá trình phát triển và hoàn thiện. Đến thời điểm hiện tại, Trường đã chính thức đổi tên từ Viện Đại học Mở Hà Nội thành Trường Đại học Mở Hà Nội vào ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. 

Thông tin tuyển sinh 

Trường ĐH Mở Hà Nội trong năm 2023 vừa qua công bố sử dụng tổng cộng 7 phương thức xét tuyển, trong đó bao gồm: Xét kết quả thi TN THPT, Xét kết quả học bạ cấp THPT, Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, Sử dụng kết quả thi ĐGNL, ĐGTD do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển, Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển và Sử dụng phương thức khác. 

Điểm tuyển sinh Đại học Mở Hà Nội

Đại học Mở dành phần lớn chỉ tiêu cho việc xét tuyển bằng điểm thi THPTQG, nhưng cũng linh hoạt khi đặt ra quy định cho việc quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế ra điểm môn ngoại ngữ xét tuyển. Với mốc điểm IELTS 5.5, thí sinh được quy đổi thành 9 điểm, 6.0 là 9,5 và từ 6.5 trở lên tương đương 10. 

IELTS Fighter hân hạnh được đồng hành cùng các bạn sinh viên trong suốt quá trình xét tuyển và tốt nghiệp với lộ trình học từ mất gốc đến 7.0+ chỉ sau 218 buổi. Chi tiết tham khảo tại đây.  

Đội ngũ giảng viên trường 

Sau khoảng 30 phát triển hoạt động, Đại học Mở Hà Nội hiện đang sở hữu một đội ngũ giảng viên với  

- 29 giảng viên đã là Giáo sư,  

- 123 người là Phó Giáo sư 

- 322 vị Tiến sĩ Khoa học/Tiến sĩ  

- 487 giảng viên đạt chuẩn Thạc sĩ.  

Giảng viên trường Đại học Mở Hà Nội

Đây đều là đội ngũ giảng viên có không chỉ trình độ chuyên môn cao mà còn có kỹ năng sư phạm tốt. Ngoài ra, các thầy cô giáo cũng hết sức nhiệt huyết với nghề, tận tâm với sinh viên. 

Cơ sở vật chất 

Như đã nói phía trên, ĐH Mở Hà Nội sở hữu số lượng cơ sở vô cùng ấn tượng so với các cơ sở giáo dục khác cùng nằm trên địa bàn TP. Hà Nội. Danh sách các cơ sở của trường bao gồm: 

Công nghệ Thông tin – Số 96 Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội 

Công nghệ Sinh học – Nhà C, số 301 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội 

Công nghệ Điện tử – Thông tin – Số 62, Phan Đình Giót, Thanh Xuân, Hà Nội 

Du lịch – Nhà X1&X2, số 301 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội 

Kinh tế – Số 193 Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội 

Tiếng Anh – Nhà C, số 301 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội 

Tiếng Trung Quốc – Số 475 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội 

Tài chính Ngân hàng – Tòa nhà An Huy – Lô GD1- 3, khu công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội 

Luật – Số 193 Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội 

Tạo dáng công nghiệp – Số 18 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội 

Kiến trúc – Tòa nhà An Huy – Lô GD1- 3, khu công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội 

Lớp học trường Đại học Mở Hà Nội

Sở hữu cơ sở chính có tổng diện tích rộng tới hơn 60.000m2, trường ĐH Mở quả thật xứng danh là ngôi trường “đất rộng người thưa” giữa thủ đô nhộn nhịp, đông đúc. Trường có tới 153 phòng học và phòng thí nghiệm, thực hành. Đó là chưa kể đến số lượng lớn phòng máy tính, phòng thí nghiệm giúp hỗ trợ tối đa việc học tập và nghiên cứu của đội ngũ sinh viên.  

Về hạ tầng giao thông và xe buýt quanh trường 

Với hy vọng có thể giúp sinh viên thuận tiện trong việc tìm hiểu và đi lại tới trường, IELTS Fighter đã tổng hợp các chuyến xe bus đi qua cơ sở chính trường ĐH Mở Hà Nội dưới đây 

- Xe số 08: Long Biên - Đông Mỹ  

Thời gian xe chạy: 5h00 - 22h31 (Long Biên), 5h00 - 22h30 (Đông Mỹ) 

Thời gian kế hoạch 1 chuyến: 52 phút. 

Thời gian khởi hành giữa các chuyến: 7 - 15 - 20 phút/chuyến. 

- Xe số 18: ĐH Kinh tế quốc dân - ĐH Kinh tế quốc dân 

Thời gian xe chạy: 5h00-21h00 (ĐH KTQD1); 5h07-21h07 (ĐH KTQD2)  

Thời gian kế hoạch 1 chuyến: 60-70 phút 

Thời gian khởi hành giữa các chuyến: 15 - 20 - 25 phút/chuyến 

- Xe số 23: Nguyễn Công Trứ - Nguyễn Công Trứ 

Thời gian xe chạy: 5h00(Nguyễn Công Trứ 1) , 5h05(Nguyễn Công Trứ 2) - 21h00   

Thời gian kế hoạch 1 chuyến: 55 phút  

Thời gian khởi hành giữa các chuyến: 15 - 20 phút/chuyến 

- Xe số 26: Mai Động - SVĐ Mỹ Đình 

Thời gian xe chạy: 5h00 - 22h30   

Thời gian kế hoạch 1 chuyến: 45 phút   

Thời gian khởi hành giữa các chuyến: 6 - 10 - 15 phút/chuyến 

- Xe số 31: Bách Khoa - ĐH Mỏ 

Thời gian hoạt động: 5h05 - 21h00.  

Thời gian kế hoạch 1 lượt: 50-60 phút 

Giãn cách chuyến: 10 - 15 -20 - 25 phút/chuyến phút. 

Các ngành đào tạo của trường và điểm chuẩn từng năm 

Để giúp các bạn hình dung cụ thể hơn về các ngành đào tạo trong ĐH Mở cũng như so sánh mốc điểm chuẩn từng năm, IELTS Fighter đã tổng hợp thành bảng điểm như sau: 

Ngành

Năm 2019 

Năm 2020 

Năm 2021 

(Thang điểm 30) 

Năm 2022 

(Xét theo KQ thi TN THPT) 

Năm 2023 

(Xét theo KQ thi TN THPT) 

Xét theo học bạ 

Xét theo điểm thi THPT QG 

Thiết kế công nghiệp 

30 (H00) 

24 (H01, H06) 

17,40 

19,30 

20,46 

17,50 

19,45 
 

Kế toán 

  

20,85 

23,20 

24,90 

23,80 

23,43 
 

Tài chính - ngân hàng 

  

19,80 

22,60 

24,70 

23,60 

23,33 
 

Quản trị kinh doanh 

  

20,60 

23,25 

25,15 

23,90 

23,62 
 

Thương mại điện tử 

  

20,75 

24,20 

25,85 

25,25 

25,07 
 

Luật 

  

19,50 

21,80 

23,90 

23,00 

25,55 
 

Luật (THXT C00) 

  

  

  

25,25 

26,25 

23,96 
 

Luật kinh tế 

  

20,50 

23,00 

24,45 

23,55 

22,80 
 

Luật kinh tế (THXT C00) 

  

  

  

26,00 

26,75 

24,82 
 

Luật quốc tế 

  

19 

20,50 

23,90 

23,15 

20,63 
 

Luật quốc tế (THXT C00) 

  

  

  

24,75 

26,00 

23,70 
 

Công nghệ sinh học 

20,50 

15 

15,00 

16,00 

16,50 

17,25  

Công nghệ thông tin 

  

20,30 

23,00 

24,85 

24,55 

23,38

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 

  

15,15 

17,15 

21,65 

22,50 

22,10

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

  

15,80 

17,05 

24,45 

22,65 

22,45 

Kiến trúc 

20 

20 

20,00 

  

24,00 

23,00 

Công nghệ thực phẩm 

18,80 

15 

15,00 

16,00 

16,50 

17,25

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

  

28,53 

30,07 

32,61 

30,35 

30,53

Ngôn ngữ Anh 

  

28,47 

30,33 

34,27 

31,00 

31,51 

Ngôn ngữ Trung Quốc 

  

29,27 

31,12 

34,87 

31,77 

32,82

Quản trị khách sạn 

  

  

  

33,27 

27,05 

29,28 

Học phí trường ĐH Mở Hà Nội 

Trường ĐH Mở HN luôn được đánh giá là trường có mức học phí tương đối kinh tế so với các trường ĐH khác trên cùng địa bàn thành phố. Mức học phí trung bình của trường chỉ vào khoảng hơn 16 triệu đồng cho 1 năm học đối với chương trình chính quy. 

Cụ thể mức học phí của từng ngành như sau: 

Học phí trường Đại học Mở Hà Nội

Trên đây là những điều bạn cần biết về trường Đại học Mở Hà Nội. Hy vọng bài viết đã cung cấp đủ thông tin giúp bạn có thể hiểu hơn về trường và đưa ra lựa chọn phù hợp cho bản thân trong việc đặt nguyện vọng đại học. Hẹn gặp lại bạn trong những nội dung hữu ích tiếp theo! 

Mời bạn đọc thêm về trường khác để tìm hiểu trường phù hợp nhé:

Đại học Bách Khoa Hà Nội - Những thông tin cần biết

Đại học Y Hà Nội - Thông tin giới thiệu, tuyển sinh, đào tạo, học phí, học bổng...