Sử dụng mệnh đề danh từ noun clause để Paraphrase là một trong những cách hữu hiệu mà người học hay áp dụng. Bạn thì sao? Hãy cùng tìm hiểu thêm bài viết này nhé.
I. Noun clause - mệnh đề danh từ là gì?
1. Định nghĩa
Noun clause - mệnh đề danh từ, mệnh đề danh ngữ là mệnh đề trong câu mà có vai trò là danh từ. Phần lớn câu có noun clause là câu phức, mệnh đề này không đứng tách riêng mà luôn đi kèm mệnh đề chính. Mệnh đề danh ngữ thường bắt đầu với từ để hỏi (WH-questions), that, iff, whether...
2. Vai trò trong câu
Mệnh đề danh từ trong câu thường đóng các vai trò sau:
- Làm chủ ngữ: Từ để hỏi / That + S + V + V / to be
- Làm tân ngữ
Sau động từ: S + V + từ để hỏi / that / if / whether + S + V / to be
Sau giới từ: S + V / to be + (adj) + giới từ + từ để hỏi / that + S + V
- Bổ nghĩa
Cho tính từ: S + to be + adj + THAT + S + V
Cho chủ ngữ: S + to be + từ để hỏi / that + S + V
II. Sử dụng noun clause trong IELTS
1. Luyện tập sử dụng noun clause
Hãy cùng quan sát các ví dụ sau:
I need to know where he will go. (Where will he go?)
What other people say should not be of your concern. You should focus only on what you want for your life. (What do other people say? What do you want for your life?)
Mọi người có thể nhận thấy quy tắc về ngữ pháp và mối liên hệ về ý nghĩa giữa mệnh đề danh từ (noun clause) và các câu hỏi Wh thầy đã viết bên cạnh chúng không nào?
WH question: Where will he go?
=> Noun clause: where he will go
WH question: Wh + trợ động từ (will/can/do/does/be v.v) + Chủ ngữ + động từ?
=> Noun clause: Wh + chủ ngữ + động từ chia đúng thì
Áp dụng công thức đó, mọi người hãy thử đặt câu hỏi Wh cho các mệnh đề danh từ dưới đây:
A teacher from your school has come in to find out how the group was getting on.
The article is about why we should protect polar bears.
The article explains how the language acquisition process takes place. (How does the language acquisition process take place?)
People had no idea where that kind of plant was grown. (Where was that kind of plant grown?)
2. Ứng dụng Noun clause trong IELTS
Về mặt ngữ pháp, mệnh đề danh từ là một cách paraphrase cực kỳ hay và hiệu quả trong IELTS Reading, Listening, và Writing.
- I need to know where he will go. = I need to know his next destination.
- What other people say should not be of your concern. You should focus only on what you want for your life.
= Other people’s opinions should not be of your concern. You should focus only on your goals.
- A teacher from your school has come in to find out how the group was getting on. = A teacher from your school has come in to find out the group’s performance.
Tương tự như vậy, các bạn hãy thử tìm các cụm danh từ để thay thế cho các mệnh đề danh từ dưới đây:
The article is about why we should protect polar bears. => …
People had no idea where that kind of plant was grown. => …
Từ đó, chúng ta thấy rằng mệnh đề danh từ (noun clause) có vai trò ngữ pháp và ý nghĩa hoàn toàn giống với một cụm danh từ.
Cuối cùng, cùng xem một vài ví dụ về ứng dụng của mệnh đề danh từ trong IELTS Writing nhé:
- Thay vì: The given line graph illustrates the amount of salt an average Chinese ate per week in a period from 1985 to 2010.
-> Hãy thử: The given line graph illustrates how many grams of salt an average Chinese per week in a period from 1985 to 2010
- Thay vì: The given diagram illustrates the process of producing electricity in a hydroelectric power plant.
-> Hãy thử: The given diagram illustrates how electricity is produced in a hydroelectric power plant.
- Thay vì: The given maps illustrate the changes in a student dormitory from 2010 to the present day.
-> Hãy thử: The given maps illustrate how a student dormitory has been upgraded from 2010 to the present day.
Đó là writing task 1, thế còn task 2 thì sao?
- Thay vì: The impacts of tourism on the environment and local residents have been a heated debate for quite a long time.
-> Hãy thử: What impacts tourism has on the environment and local residents has been a heated debate for quite a long time.
- Thay vì: Many parents and teachers have a belief that computer games have negative impacts on children.
-> Hãy thử: What many parents and teachers believe is that computer games have negative impacts on children.
Trên thực tế, noun clause xuất hiện cực kỳ nhiều trong IELTS Reading và Listening, gần như không có một bài test Reading và Listening nào lại không có noun clause. Điều này chứng tỏ đây là một cách diễn đạt được ưa chuộng bởi native speakers trong cả văn phong thường ngày (informal) lẫn văn phong học thuật và trang trọng (formal academic style).
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm một vài ví dụ khó hơn, với cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn về noun clause để mọi người có thêm kinh nghiệm trong việc sử dụng loại mệnh đề này trong paraphrasing nhé.
- Thay vì: The given table illustrates the amount of profit gained from the export of five different categories of products in Hong Kong in 1995 and 2013.
-> Hãy thử: The given table illustrates how much profit Hong Kong made from the export of five different categories of products in 1995 and 2013.
Ở đây, cách viết thứ nhất với một cụm danh từ và mệnh đề quan hệ kèm theo “the amount of profit gained from the export of five different categories of products” chắc chắn là đã rất quen thuộc với nhiều bạn, quen thuộc tới mức nhàm chán. Thế còn với cách viết thứ 2, chúng ta hãy bắt đầu từ một câu hỏi Wh question:
“Hong Kong kiếm được bao nhiêu lợi nhuận từ việc xuất khẩu 5 nhóm mặt hàng”
=> “How much profit did Hong Kong make from the export of five different categories of products?”
Khi đã có câu hỏi Wh này, các bạn chỉ cần bỏ trợ động từ “did” của thì quá khứ đơn, và chia động từ “make” về đúng thì quá khứ đơn, bỏ dấu hỏi là ta có mệnh đề danh từ “how much profit Hong Kong made…”
Tượng tự như vậy, mọi người hãy thử quan sát các câu ví dụ sau và tìm ra câu hỏi WH nguyên gốc của mệnh đề danh từ nhé!
- Thay vì: The given line graph demonstrates the average amount of salt, fish, and meat each Chinese person consume per week from 1995 to 2010.
Hãy thử: The given line graph demonstrates how many grams of salt, fish, and meat each Chinese person consume per week from 1995 to 2010
- Thay vì: The provided pie chart depicts the percentages of harmful substances namely sodium, fat, and sugar which are absorbed by American people in four daily meals.
Hãy thử: The provided pie chart depicts how many percent of harmful substances namely sodium, fat, and sugar are absorbed by American people in four daily meals.
Với những ví dụ trên, hy vọng bạn có được nhiều kiến thức về sử dụng noun clause nhé.
Chúng ta cùng phân tích thêm về những cụm từ và câu trúc câu văn thú vị trong audio script của các bài Listening và cách để áp dụng chúng vào trong câu trả lời speaking hoặc thậm chí là writing của các bạn nhé.
Section 3, test 1, Cambridge 13 có đoạn:
Jack: Then, for each seed, we need to find out how much it weighs, and also measure its dimensions, and we need to keep a careful record of all that.
Emma: That’ll be time-consuming. And we need to decide how deep we’re going to plant the seeds.
2 câu này ứng với 2 đáp án 27 và 28
Câu 27: Measure and record the … and size of each one, đáp án C weight
Câu 28: Decide on the … to be used, đáp án H depths
Ở đây chúng ta thấy rõ cách sử dụng của mệnh đề danh từ (noun clause) để paraphrase thay cho cụm danh từ (noun phrase)
How much it weighs (nó nặng bao nhiêu) = weight (trọng lượng)
How deep we’re going to plant the seeds (chúng ta định trồng hạt giống này sâu bao nhiêu) = depths (độ sâu)
Về cấu trúc ngữ pháp, ta thấy mệnh đề danh từ (noun clause) được cấu tạo gồm 1 WH word (what, when, where, how, how much, how deep, how long, how fast v.v) và 1 mệnh đề hoàn chỉnh, trong đó có chủ ngữ và động từ được chia đúng ngôi của chủ ngữ và thì của hành động.
Về vai trò ngữ pháp, ta thấy mệnh đề danh từ (noun clause) có vai trò tương đương như một cụm danh từ (noun phrase), có thể làm chủ ngữ (subject) và tân ngữ (object) của một câu văn.
Ở đây, chúng ta có một số ví dụ trong Writing và Speaking, trên cơ sở áp dụng kiến thức về mệnh đề danh từ.
Trong Writing: câu introduction của các dạng đề Map hoặc Process là nơi lý tưởng để áp dụng mệnh đề danh từ (noun clause)
The provided maps illustrate how a town changed from 1960 to 2000. (mệnh đề danh từ noun clause)
Những bản đồ đã cho minh họa một thị trấn đã thay đổi như thế nào từ năm 1960 đến năm 2000
The provided maps illustrate some differences in a town in 1960 and in 2000. (cụm danh từ noun phrase)
Những bản đồ đã cho minh hoạ một vài sự khác biệt ở một thị trấn vào năm 1960 và 2000.
The diagram illustrates how the process of manufacturing instant noodles in an industrial factory takes place. (mệnh đề danh từ noun clause)
Sơ đồ này minh hoạ quy trình sản xuất mì ăn liền trong một nhà máy công nghiệp diễn ra như thế nào.
The diagram illustrates the process of manufacturing instant noodles in an industrial factory. (cụm danh từ noun phrase)
Sơ đồ này minh họa quy trình sản xuất mì ăn liền trong một nhà máy công nghiệp
Trong Speaking: khi miêu tả người, vật, hoặc địa điểm trong speaking part 2, ta cần một số câu văn để nhấn mạnh vào một đặc điểm nổi bật nhất, ấn tượng nhất của người, vật, hoặc địa điểm đó.
What impresses me the most in this place is the beautiful weather. (Điều gây ấn tượng với tôi nhất ở nơi này chính là thời tiết đẹp - Describe a place you visited on a vacation)
What I remember the most about him is his humorous character. (Điều tôi nhớ nhất về anh ta là tính cách hài hước của anh ấy - Describe a person in your childhood that you have good memories of)
What truly stands out about this phone is the state-of-the-art front camera. (Điều thực sự nổi bật về chiếc điện thoại này là chiếc camera trước tối tân)
Việc sử dụng cấu trúc mệnh đề danh từ (noun clause) thay cho cụm danh từ (noun phrase) sẽ giúp tăng điểm số Grammatical range and accuracy của thí sinh, vì nó thể hiện khả năng paraphrase cực kỳ linh hoạt và noun clause được tính là một cấu trúc ngữ pháp cao cấp.
Qua những ví dụ này, các bạn đã có thể hiểu được cách ứng dụng của mệnh đề danh từ (noun clause), một câu trúc ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong IELTS. Chúc các bạn thành công.
Bài viết biên soạn bởi IELTS Fighter - vui lòng ghi rõ nguồn nếu chia sẻ.
Xem thêm: Từ đồng nghĩa Synonym và 3 cách paraphrase trong IELTS Writing