Paraphrase là một trong những điểm mà người học IELTS cần luyện tập nhiều để không chỉ nhận biết được mà còn dùng hay, đặc biệt trong Writing.
Luyện tập Paraphrase in IELTS
Paraphrasing hay còn được biết đến là Parallel expression, như trong bài trước đã đề cập, là cách viết 2 câu văn khác nhau về từ vựng hoặc cấu trúc ngữ pháp nhưng lại diễn tả ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Không ngoa khi nói rằng paraphrasing là cốt lõi của mọi thứ trong cả 4 kỹ năng của IELTS. Tuy nhiên, thực tế là rất nhiều bạn học sinh không thể paraphrase trong bài nói và viết, không nhận ra được paraphrase trong bài nghe và đọc. Bài viết hôm nay sẽ lý giải một phần nguyên nhân và cách khắc phục.
- Từ vựng: không nhận ra được các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các cụm từ với nét nghĩa tương đồng là nguyên nhân đầu tiên khiến nhiều bạn không thể paraphrase. Ngoài ra, các bạn còn phải lưu ý đến các dạng khác của cùng 1 từ khóa nữa (N, V, Adj chẳng hạn.)
- Ngữ pháp: chỉ với các cấu trúc ngữ pháp, người ta hoàn toàn có thể viết lại một câu văn mà không cần thay đổi từ vựng, ví dụ như biến đổi chủ động sang bị động hay thay đổi trật tự các thành phần ngữ pháp trong một câu văn, đặc biệt là vị trí của trạng ngữ.
- Chưa làm đủ bài tập: người ta vẫn thường bảo nhau là học tiếng Anh ở Việt Nam toàn ngữ pháp, không được thực hành, toàn học thuộc, thế thì chán lắm. Về điều này thì không đúng. Lý thuyết không thuộc, ngữ pháp sai thì các bạn định thực hành giao tiếp bằng ngôn ngữ cơ thể hay sao? Ngược lại, chính những bài tập ngữ pháp, viết lại câu, chia động từ, tìm lỗi sai v.v mà các thầy cô giáo vẫn cho chúng ta làm chính là nền tảng quan trọng nhất để các bạn tích lũy từ vựng, vận dụng ngữ pháp, và ghi nhớ các cụm từ paraphrase thường gặp.
Mọi người hãy thử sức với một vài câu sentence transformation dưới đây nhé!
- It's impossible for me not to laugh when he starts joking. (HELP)
-> I can't ..... when he starts telling jokes.
- I really don't want to go out tonight. (FEEL)
-> I really don't ..... out tonight.
- They played so much better than their opponent, so it was a pity that they lost the match (DESERVE).
-> They ..... the match because they played much better than their opponent.
- Rock stars often wear sunglasses so that people don't recognize them. (PREVENT)
-> Rock stars often wear sunglasses ..... them.
- It's obvious that he shot himself in the foot by accident. (MEAN)
-> He obviously ..... himself in the foot.
- I hate it when I'm ill. (STAND)
-> I ..... ill.
Đáp án:
- help laughing
- Feel like going
- deserved to win
- to prevent people from recognizing
- didn't mean to shoot
- cant stand being
Bạn nhớ xem thêm bài viết này để luyện Paraphrase: Từ đồng nghĩa Synonym và 3 cách paraphrase trong IELTS Writing
Cẩn thận khi Paraphrase trong IELTS
Trong các bài học về Writing, chắc hẳn nhiều bạn thường cố gắng tìm cách paraphrase bằng các từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, không nhiều bạn nhận thức được, hoặc nhớ được, rằng có rất nhiều trường hợp ngoại lệ mà tuyệt đối không được paraphrase.
Đầu tiên, các bạn hãy cứ thử đem một câu thành ngữ, tục ngữ, hay một câu nói cửa miệng rất thường gặp trong tiếng Việt ra, rồi paraphrase 1 trong các từ bằng từ đồng nghĩa, để xem kết quả sẽ thảm họa như thế nào?
Ăn quả nhớ kẻ trồng thực vật?
Uống thủy nhớ nguồn?
Đó cũng chính là sự khập khiễng khi các bạn cố gắng paraphrase bằng từ đồng nghĩa một cách rất ngây ngô với các danh từ ghép, thuật ngữ và collocation trong tiếng Anh. Xét về ngữ nghĩa thì mặc dù trông rất khó chịu nhưng nghĩa của những cụm từ kỳ quặc này vẫn không hề sai, mà vấn đề chính ở đây đó là mức độ “tự nhiên” – naturalness của ngôn ngữ. Hiểu một cách đơn giản, những cụm từ/ cách diễn đạt nào mà native speaker thông thường sẽ sử dụng một cách naturally thì sẽ là chính xác và nên sử dụng, còn ngược lại thì không.
Dưới đây, thầy sẽ đưa ra một vài ví dụ về cụm từ nào nên sử dụng hay không nên sử dụng.
- Cụm từ: “Cơ hội việc làm”
Employment opportunities: √
Job opportunities: √
Work opportunities: √
Labour opportunities: x
- Cụm từ: “Thị trường lao động”
Job market: √
Labour market: √
Employment market: √
Work market: x
- Cụm từ: “Ô nhiêm môi trường”
Environmental pollution: √
Environmental contamination: √
- Cụm từ: “Ô nhiêm không khí”
Air pollution: √
Air contamination: √
Air degradation: x
- Cụm từ: “Suy thoái môi trường”
Environmental degradation: √
Environmental downturn: x
- Cụm từ: “Suy thoái kinh tế”
Economic downturn: √
Economic degradation: x
- Cụm từ: “Không thể sánh bằng” (khi so sánh tầm quan trọng, chất lượng, ý nghĩa v.v giữa 2 sự vật, sự việc, con người: A không thể sánh bằng B )
A pales in comparison to B./ A pales by comparison to B.
A pales into insignificance in comparison to B./ A pales into insignificance by comparison to B.
Trong một collocation phức tạp như thế này, bất kỳ một từ đồng nghĩa nào của các danh từ chính (comparison = juxtaposition, contrast, hay insignificance = unimportance, pettiness, etc) đều sẽ phá hỏng sự hoàn hảo của cả cụm từ.
Một vài ví dụ về các thuật ngữ: nếu muốn paraphrase các thuật ngữ này, các bạn cần phải dựa vào định nghĩa của nó trong từ điển hoặc trong ngành khoa học tương ứng, TUYỆT ĐỐI KHÔNG tùy tiện thay bất kỳ một danh từ đồng nghĩa nào.
- Carbon footprint: lượng khí và các hợp chất carbon bị thải ra môi trường do sự tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong hoạt động sinh hoạt, sản xuất, đi lại, etc của con người gây ra
- Cybercrime: tội phạm mạng
- Food safety and hygiene: vệ sinh an toàn thực phẩm
- Food security: an ninh lương thực
- Gender equality: bình đẳng giới
- Population density: mật độ dân số
- Social justice: công bằng xã hội
- Social security: bảo hiểm xã hội
Vậy, làm cách nào để biết được một cụm từ nào đó là đúng hay sai, được hay không được chấp nhận? Cách đơn giản nhất chính là các bạn hãy tra cụm từ đó trực tiếp trên Google, nhưng NHỚ LÀ bỏ nó vào trong dấu ngoặc kép “…”
Với mẹo này, Google sẽ tìm ra những lần mà 2 từ đó được đi liền với nhau tạo thành danh từ ghép.
Ví dụ từ khóa tìm kiếm “Economic downturn” cho ra 13,700,000 kết quả, (search cả ngoặc kép nhé)
Còn từ khóa “Economic degradation” chỉ cho ra 65,700 kết quả.
“Work market” cho ra 450,000 kết quả nhưng nó lại là tên riêng của một công ty, chứ không phải một từ vựng được sử dụng trong sách báo.
Trái lại “labour market” cho ra 52,000,000 kết quả, và có cả định nghĩa cho cụm từ này trong từ điển.
Như vậy, các bạn đã thấy rõ cụm từ nào nên sử dụng trong bài viết của mình, và cách để tự kiểm tra chúng. Cuối cùng, có thể nói cách tốt nhất để tăng cường vốn từ vựng và hiểu biết của mỗi người chính là dựa vào khả năng đọc hiểu và tìm tòi những từ vựng hay, những khái niệm khoa học quan trọng từ báo chí chính thống hoặc các tạp chí khoa học.
Ngoài ra, hãy luôn luyện thói quen chính là sau mỗi bài viết, các bạn hãy dành thời gian đọc lại từng câu văn mà mình viết, đánh dấu lại các cấu trúc ngữ pháp hay mà bản thân đã sử dụng và cả những lần paraphrase thành công.
Qua việc này, mọi người sẽ có thể tự rút kinh nghiệm cho việc viết của mình, có ý thức hơn về việc vận dụng ngữ pháp và từ vựng trong những lần diễn đạt sau này, và dần dần tối ưu hóa điểm số Grammatical Range and Accuracy và Lexical Resources trong IELTS Writing. Chúng ta hãy cùng đến với đề bài sau đây.
Đề bài: Money spent on space exploration is a waste of resources, and it should be better spent on other areas for the better lives of humans on Earth. To what extent do you agree or disagree?
Bài làm:
It is suggested that (1) the amount of money allocated (2) to studying the outer space should instead be spent (3) on other purposes for the betterment of human lives on our own planet. From a personal perspective, despite some positive results in weather forecast, telecommunication, and national defense, any further investment is wasteful due to its failure to show any obvious benefits.
For once, it is undeniable that (4) space research has brought about some major changes in human lives. First, due to the presence of artificial satellites revolving in the Earth’s orbit, weather forecasting can be performed (5) with higher accuracy, so humans can anticipate and be well-prepared for natural disasters. Moreover, also with the assistance of satellites, the Global Positioning System (GPS) and satellite television have been developed (6), which is a great advancement in telecommunication. Furthermore, pictures captured (7) from satellites can help nations establish or reinforce their defense by detecting incoming enemies in advance, hence more possibility of successful defensive operations. (8)
Nevertheless, venturing further into the infinity and beyond is considered (9) a total waste due to its vague results. Billions of dollars have been invested (10) in constructing space ships, launching of rockets, and the cost of fuel. Exorbitant flights into the universe, however, have neither resulted in any additional natural resources. Nor have they found the possibility of human settlement on another planet. (11) Meanwhile, the lives of millions of poverty-stricken people on Earth are in desperate need of financial aid. In various parts of the globe from Africa to the Middle East, years of war and conflict have crippled agriculture, education, and healthcare. It is unquestionable that (12) people’s vital needs are much more urgent.
In conclusion, improving the living standards of people on Earth should be prioritized (13) over researching into the universe and other planets. (293 words)
Grammatical highlights:
- (1, 4, 12): cấu trúc chủ ngữ giả It is Adj/Vpt2 that + mệnh đề
- (2, 7): rút gọn mệnh đề quan hệ với cấu trúc bị động, lược bỏ “which + be”, giữ lại Vpt2
- (3, 5, 6, 9, 10, 13): câu bị động
- (8) cấu trúc nâng cao với hence: Mệnh đề chỉ nguyên nhân, hence + cụm danh từ chỉ kết quả
- (11) Nor + đảo ngữ: Câu văn phủ định với neither. Nor + trợ động từ + S + V.
Các cụm từ in nghiêng (studying the outer space; space research; venturing further into the infinity and beyond; researching into the universe): paraphrase cho cụm từ space exploration: khám phá/nghiên cứu về vũ trụ
Các cụm từ in nghiêng (spent, allocated, invested, investment): Paraphrase cho spent trong đề bài.
Nhớ thực hành thường xuyên nhé. Chúc các bạn luyện tập thành công.
Bên cạnh đó, bạn hãy cùng tham khảo thêm những bài học sau nha:
IELTS writing Task 2 - Topic: Art and Culture
Cách viết 5 dạng bài Task 2 hay gặp