Trong số các từ dễ nhầm lẫn thì Another, other, the other, the others là những cặp từ đặc biệt. Hãy cùng cô tìm hiểu qua bài viết này và thực hành sử dụng đúng hơn nhé.
* Lưu ý về từ
Trước tiên thì để phân biệt và sử dụng chuẩn 5 từ này các bạn cần ngược lại tìm hiểu về hai phần là Determiners - từ hạn định và Pronoun - Đại từ trong tiếng Anh.
Từ hạn định là những từ đặt trước danh từ để bổ ngữ cho danh từ chỉ người hoặc vật đang được nhắc tới đó. Ví dụ: trong “other days”, từ other là từ hạn định và ngày là danh từ.
Tiếng Anh có nhiều từ hạn định ví dụ như a, an, the, our, your, both và any chỉ là một vài ví dụ. Bạn có thể xem kỹ hơn bài học từ hạn định ở đây: Determiners - Từ hạn định và cách dùng cụ thể
Đại từ là những từ được dùng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
I’ve already had one beer, but I’ll have another.
Tôi đã uống một cốc bia rồi, nhưng tôi sẽ uống thêm một cốc nữa.
Ở ví dụ này, từ another đóng vai trò như một đại từ và thay thế cho danh từ cốc bia phía trước.
Hãy đọc chi tiết để rõ hơn bằng cách click vào link này về: Pronoun - Đại từ trong tiếng Anh
Bây giờ chúng ta cùng khám phá từng từ nhé.
Chú ý:
- Other, the other, another có thể dùng như từ hạn định và đại từ, tùy theo từng trường hợp.
- Orthers và the orthers thì chỉ được dùng như đại từ.
Minh họa cách dùng another, other, orthers, the other và the others
Other - Orthers
- Orther nghĩa là khác: cái khác, người khác, phần khác, nội dung khác, loại khác...
Trong từ điển Cambridge định nghĩa về Other: Other means ‘additional or extra’, or ‘alternative’, or ‘different types of’.
- Orthers là số nhiều của orther: những cái khác, những người khác...
Khi Other = từ hạn định
Như đã chia sẻ ở trên, từ hạn định là từ trước danh từ, bổ ngữ cho danh từ đó. Nên Other được
- Dùng khi đề cập đến một thứ khác hoàn toàn so với thứ đã được nhắc đến trước đó
- Dùng với danh từ đếm được, danh từ không đếm được.
Other + danh từ không đếm được: other music, other news, other information...
Ví dụ:
- This online store sells rock music. It sells no other music.
Cửa hàng trực tuyến này bán nhạc rock. Nó không bán nhạc khác.
- There is a lot of bad news in the papers this this week, but other news makes you feel better.
Có rất nhiều tin xấu trên các mặt báo tuần này, nhưng những tin tức khác khiến bạn cảm thấy dễ chịu hơn.
- You can learn about English-language courses on this page. Click the “information” button if you are looking for other information.
Bạn có thể tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh trên trang này. Bấm vào nút “thông tin” nếu bạn đang tìm kiếm thông tin khác.
Other + danh từ đếm được số nhiều: other colors, other types, other words...
Ví dụ:
- I have no other pencils.
Tôi không còn cái bút chì nào khác.
- What other books by Charles Dickens have you read, apart from ‘Oliver Twist’?
Bạn đã đọc cuốn sách nào khác của Charles Dickens, ngoài 'Oliver Twist'?
- I’m happy with my job, but I’m looking for other professional opportunities.
Tôi hài lòng với công việc của mình nhưng tôi đang tìm kiếm những cơ hội nghề nghiệp khác.
Orther + danh từ đếm được số ít
Nếu chúng ta dùng other trước một danh từ đếm được số ít, chúng ta phải dùng một từ hạn định khác trước nó:
Ví dụ ở đây:
- I don’t like the red one. I prefer the other colour.
Not: I prefer other colour.
Ở đây ta thêm từ hạn định là mạo từ "the" trước other.
- Jeremy is at university; our other son is still at school.
Ở đây ta thêm từ hạn định hạn định sở hữu (tính từ sở hữu) "our" trước other.
- He got 100% in the final examination. No other student has ever achieved that.
Ở đây ta thêm từ hạn định là định lượng từ "no" trước other.
- There’s one other thing we need to discuss before we finish.
Ở đây ta thêm từ hạn định là number số từ "one" trước other.
Khi Other = Đại từ
Other lúc này sẽ:
- Được sử dụng như tính từ
- Theo sau là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Do you have this dress in other sizes?
(Bạn có chiếc váy này kích cỡ khác không?)
Orthers = Đại từ
Orthers số nhiều chỉ được dùng như đại từ. Nó mang nghĩa những (cái) khác.
- được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ/ tân ngữ trong câu
- theo sau là động từ
Ví dụ:
Some students in my class are from Canada. Others are from China.
(Một vài học sinh trong lớp tôi đến từ Canada. Một vài người khác đến từ Trung Quốc.)
Hình dung về orther, orthers, the orther, the orthers
The orther và the orthers
- The orther nghĩa là cái còn lại, phần còn lại...
- The orthers là số nhiều: những cái còn lại, những phần còn lại...
The orther = từ hạn định
- Dùng khi đề cập đến những cái còn lại trong số những thứ đã nhắc đến trước đó
- Dùng với cả danh từ số ít và số nhiều
The orther + danh từ số ít: Đề cập đến cái/người thứ 2 còn lại hoặc hướng đối diện với cái trước (tính theo 2 mặt).
Ví dụ:
- This computer here is new. The other computer is about five years old.
Ngữ cảnh chỉ có 2 cái máy tính và cái máy tính này thì mới, cái còn lại thì đã 5 năm rồi.
- I have only two brothers. One of my brothers lives in Chicago. The other lives in Miami.
Ngữ cảnh ở đây là Tôi có hai anh trai, một ở Chicago và 1 sống ở Miami.
- My apartment is on the other side of D.C.
Ngữ cảnh ở đây là Căn hộ của tôi ở phía đối diện bên kia với DC.
- Rõ ràng hơn về hướng đối diện qua ví dụ sau:
A: D’you know the Indian restaurant in Palmer Street?
B: Yes.
A: Well, the gift shop is on the other side of the street, directly opposite.
The orther + danh từ số nhiều: những vật/người còn lại trong một nhóm/tổ hợp:
Ví dụ:
- Where are the other keys? These are not working.
Ngữ cảnh ở đây là có những chiếc chìa không hoạt động, những chiếc còn lại thì sao?
- I really like the cookie with chocolate chips on top but the other ones are not my cup of tea.
Ngữ cảnh là tôi thực sự thích chiếc bánh quy có sô cô la chip ở trên nhưng những chiếc khác không hợp khẩu vị của tôi lắm.
The orther = Đại từ
- The orther đóng vai trò là đại từ thì được sử dụng như tính từ. Thường dùng cho trường hợp nhắc lại điều gì đó đề cập trước đó trong câu.
- Theo sau là danh từ số ít.
Ví dụ:
- In our band, one member plays the piano. The other member play the guitar.
Trong ban nhạc của chúng tôi, một thành viên chơi piano. Thành viên còn lại chơi guitar.
The orthers = Đại từ
- The orthers được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ/ tân ngữ trong câu.
- Theo sau là động từ.
Ví dụ:
Ken is from Canada and Andy is from England. The others are from Australia.
Ken đến từ Canada và Andy đến từ Anh. Những người còn lại đều đến từ Úc.
Another
Another có nghĩa là một cái khác, một người khác, một tin khác...
Nó có thể dùng như từ hạn định hoặc đại từ.
Cụ thể như sau:
Another = từ hạn định
- Dùng khi đề cập đến một thứ khác hoặc bổ sung thêm vào những thứ đã nhắc đến trước đó
- Dùng với danh từ số ít
I have another computer at home.
Tôi có một cái máy tính khác ở nhà.
Là từ hạn định, another thường đi với one, nói về one another: một cái khác.
Would you like a second cup of coffee?
Sure, I’ll have another one.
(Bạn có muốn uống tách cà phê thứ hai không?
Chắc chắn rồi, tôi muốn một tách khác nữa.)
Another = Đại từ
- được sử dụng như tính từ
- theo sau là danh từ số ít
In our band, one member plays the piano. Another member plays the guitar.
Trong ban nhạc của chúng tôi, một thành viên chơi piano. Một thành viên khác chơi guitar.
Minh họa khi dùng another, the orther, the orthers
Bài tập và đáp án:
Chọn đáp án đúng:
1. I have been to New Zealand, Australia and many ..... countries.
A. Another
B. Other
C. Orthers
2. I'd like ..... beer, please.
A. Another
B. Other
C. Orthers
3. I think you should see ..... people.
A. Another
B. Other
C. Orthers
4. I've talked to Josh and Sarah, but I haven't talked to ..... students yet.
A. Another
B. The Other
C. The Orthers
5. He has two brothers. One is tall and handsome and ..... is short and unattractive.
A. Another
B. The Other
C. Orther
6. Ask me ..... question if you want. I know all the answers.
A. Another
B. Other
C. Orthers
7. Forget about this now. We have ..... problems.
A. Another
B. Other
C. Orthers
8. Only two computers work, all the ..... don't.
A. Another
B. Other
C. Orthers
9. Some people voted 'yes', some people voted 'no', and ..... didn't vote.
A. Another
B. Other
C. Orthers
Giải đáp đáp án:
1. Ở đây cần một từ hạn định, theo sau là danh từ số nhiều countries mà another + danh từ số ít, orther + danh từ số nhiều
-> Đáp án Other.
2. Ở đây cần một từ hạn định và beer là cốc bia - danh từ đếm được nên theo loại trừ trên thì đáp án đúng là another.
-> Đáp án another.
3. Ở đây people là danh từ số nhiều và chúng ta cần một từ hạn định phía trước.
-> Đáp án Other.
4. Chúng ta có Students - danh từ số nhiều nên ở đây chỉ có the orther phù hợp.
-> Đáp án the other.
5. Ở đây anh ấy có hai anh trai nên đáp án là nói về người còn lại.
-> Đáp án the other.
6. Chúng ta có another + danh từ số ít, other + danh từ số nhiều, others thì không đi theo sau là danh từ. Vậy ở đây question là số ít nên -> Đáp án Another.
7. Loại trừ như trên ta có problems là danh từ số nhiều nên
-> Đáp án Other.
8. Ở đây không có danh từ theo sau mà như đã phân tích another + danh từ số ít, other + danh từ số nhiều nên
-> Đáp án Others.
9. Vote là động từ và so sánh như trên, orther và another + danh từ nên ở đây others= other people.
-> Đáp án Others.
Trên đây là phần thông tin về Other, orthers, another, the orther, the orthers. Các bạn chú ý để sử dụng đúng nha.
Ngoài ra cùng xem thêm về:
Cấu trúc Although và cấu trúc despite, in spite of và cách phân biệt
Cấu trúc Suggest - Cách dùng, ví dụ chi tiết