Học từ vựng IELTS như thế nào? Làm sao để ghi nhớ từ vựng lâu? Và đã bao nhiêu lần các bạn cảm thấy vô cùng bứt rứt và trăn trở khi luyện IELTS Speaking và Writing mà không có đủ vốn từ để diễn đạt ý mình muốn chưa? Hay khi chúng ta luyện Reading và Listening, thì một từ mới cũng có thể khiến chúng ta không trả lời được và đánh mất điểm.

Từ đó ta có thể thấy rằng từ vựng chính là công cụ không thể thiếu giúp chúng ta chinh phục được không chỉ kỳ thi IELTS mà còn giúp chúng ta có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo nữa. Và trong bài học ngày hôm nay cô sẽ giải quyết tất cả các vấn đề này và giới thiệu cho các bạn PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG IELTS HIỆU QUẢ NHẤT.

Tiêu chí đánh giá từ vựng IELTS

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một chút về tiêu chí Lexical Resource nhé. Đây là tiêu chí tập trung đánh giá khả năng sử dụng vốn từ phong phú và chính xác của thí sinh. Để ăn được điểm tối đa chúng ta cần nắm chắc những yếu tố sau:

  • Collocations

Đây là những cụm từ hay được sử dụng đi kèm với nhau trong tiếng Anh, và người bản xứ đặc biệt dùng rất nhiều không chỉ trong khi nói mà cả viết nữa.

Ví dụ: make a phone call (not: do a phone call), lion roars (not: lion shouts)

  • Connotation

được hiểu chung chung là ý nghĩa, hay nghĩa bóng của một từ, ví dụ một từ cho sẵn thì mang ý nghĩa tiêu cực, chung chung hay tiêu cực

Ví dụ: laid-back mang nghĩa tích cực, inactive mang nghĩa chung chung, không xấu hay tốt, còn lazy mang nghĩa tiêu cực

  • Less common, idiomatic words or expression

Đây là những từ, cụm từ hay các cách diễn đạt ít phổ biến đối với những người học tiếng Anh.

- "idiomatic" có nghĩa là khi nói bạn sử dụng những cụm từ, những cách diễn đạt “natural to a native speaker”, là nghe tự nhiên đối với người bản xứ.

- "less common" là “less commonly used by learners of English”, nghĩa là ít được sử dụng bởi những người học tiếng Anh, chứ không phải ít sử dụng bởi người bản xứ, “not less commonly used by native speakers”.

Nói cách khác, ‘less common’ và ‘idiomatic’ đều được hiểu giống nhau là dùng những cụm tuy không được nhiều người học tiếng Anh sử dụng nhưng lại được người bản xứ sử dụng một cách tự nhiên.

Đây cũng là lý do vì sao chúng ta không cần phải sử dụng những từ đao to búa lớn, thường giám khảo sẽ chú ý đến phrases và collocations nhiều hơn.

Cách đánh giá vốn từ của bạn

Những thí sinh đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS đều là những bạn có vốn từ vựng thật sự tốt. Các bạn có thể nhanh chóng kiểm tra vốn từ vựng của mình bằng cách chọn ra một câu hỏi hay một chủ đề, hoặc một khái niệm rồi cố gắng giải thích nhiều cách nhất có thể.

Ví dụ: Hãy giải thích từ “recreation”

Với câu trả lời ngắn và đơn giản, bạn có thể nói như sau: “doing things that you enjoy”

Ngoài ra bạn còn có rất cách diễn đạt khác như sau: activities for fun or pleasure; leisure activities; what you do in your free time outside work; maybe pastimes or hobbies; it could include sports, games, or just relaxing and unwinding when you have time to yourself...

5 bước học từ vựng IELTS

  • Bước 1:

Luôn luôn cố gắng học từ mới khi đọc bất kể tài liệu tiếng Anh nào. Khi đó bạn sẽ nhìn thấy từ được đặt trong văn cảnh đúng. Khi đó bạn sẽ nắm được nghĩa, cách dùng của từ và các collocations đi kèm. Một nguồn chính thống để trau dồi từ vựng IELTS chính là các trang báo online

Dưới đây là một số trang tin tức bằng tiếng Anh chính thống, các bạn có thể tham khảo để nâng cao thêm vốn từ vựng của mình nhé.

  1. www.thesun.co.uk
  2. www.usatoday.com
  3. www.dailymail.co.uk
  4. www.nytimes.com
  5. http://washingtonpost.com/

Tuy nhiên có rất nhiều bạn đang học từ vựng sai phương pháp, và cách học từ vựng kém hiệu quả nhất chính là học một list từ vựng học thuật hoặc đọc ở trong từ điển. Vì sao nhỉ? Bởi khi đó các em sẽ không nắm được hoàn cảnh để sử dụng từ một cách đúng nhất.

Chuẩn bị một cuốn sổ tay.

Mỗi ngày  hãy tìm ra 15 từ mới và viết vào sổ. Sau đó các bạn hãy  thử cố gắng đoán nghĩa của các từ đó bằng cách dựa vào văn cảnh được đưa ra. Đây là bước cực kỳ quan trọng bởi nó sẽ giúp bạn nhớ từ vựng được lâu hơn.q Q

➤ Tra từ điển những từ các em vừa tìm. Ngoài việc tìm nghĩa tiếng Việt, các em cũng thể tìm thêm collocations, từ động nghĩa, trái nghĩa hoặc cách phát âm. Các em cũng có chèn thêm hình vẽ hoặc bất kể thứ gì có thể giúp các em nhớ được từ nha.

➤ Hãy đọc lại các từ này vào mỗi tuần, mỗi tháng. Và các em cũng đừng quên luyện tập sử dụng các từ này thường xuyên nhé.

Nếu như các em thực hiện 5 bước này 5 ngày mỗi tuần, vậy thì sau một tháng chúng ta đã có được gần 100 từ mới trong cuốn sổ tay rồi đó. Sau 6 tháng, các em sẽ học được ít nhất là 500 từ mới.

Não bộ của con người thông thường chỉ có thể nhớ được khoảng 15 từ mỗi ngày, nếu như học nhiều hơn thì các em cũng không thể sử dụng hết được và thậm chí còn có thể mắc lỗi sai nữa đó. Vì vậy đây chính là phương pháp học từ mới mà theo cô là hiệu quả nhất và tin cô đi, rất nhiều bạn đã chinh phục thành công bài thi IELTS với phương pháp này đó.

  • Bước 2:

Nhóm các từ mới theo chủ đề và học chúng cùng với nhau sẽ có hiệu quả hơn khi bạn học một list dài các từ vựng không liên quan gì đến nhau.

Ví dụ: Trong chủ đề ‘Sport’, chúng ta có các từ như: win, play, goal, ball…, Cách tốt nhất là các bạn có thể vẽ mindmap, hoặc liệt kê tuỳ theo cách nào bạn thấy dễ học hơn nhé.

  • Bước 3:

Học các từ đồng nghĩa (synonyms). Hãy tìm những từ, cụm từ hoặc những cách diễn đạt có nghĩa tương tự. Các bạn sẽ sử dụng từ đồng nghĩa trong gần như các phần của bài thi IELTS.

  • Bước 4:

Luyện tập. Các bạn nên nhớ rằng, đừng bao giờ học thuộc lòng mà hãy học bằng cách luyện tập thật nhiều nhé. Các bạn hãy chọn ra những chủ đề khác nhau và cố gắng sử dụng những từ mới chúng ta đã học được. Khoa học đã chứng mình rằng, luyện tập càng nhiều thì điểm của các bạn càng cao đấy.

Khi luyện tập, đừng bỏ cuộc khi các bạn cảm thấy bí từ nhé. Hãy sử dụng các cách diễn khác nhau để thể hiện ý mà bạn muốn nói bởi cách này sẽ giúp các bạn luyện tập kĩ năng paraphrasing - kỹ năng cực kỳ cần thiết cho kỳ thi IELTS.

6 cách để nhớ lâu hơn

Ngoài các bước học như trên, bạn có thể xem thêm những cách dưới đây để áp dụng hàng ngày.

Từ vựng thật sự là một phần vô cùng quan trọng trong quá trình học ngôn ngữ của chúng ta. Việc học thuộc một từ vựng mới và nhớ chúng lâu khiến nhiều người học Tiếng Anh phải nỗ lực bằng nhiều cách khác nhau mà bạn có thể tham khảo thêm.

1. Selection

Một thói quen mà các bạn vẫn hay làm khi đọc một đoạn văn là sẽ highlight tất cả những từ mà các bạn không biết, sau đó cố gắng dịch tất cả và học thuộc. Việc này làm kiến thức của các bạn chưa có sự chọn lọc và dễ bị quá tải
Thay vào đó, hãy chọn những từ gần với cuộc sống hay chuyên môn của bạn.
Ví dụ, nếu bạn là một sinh viên tài chính, hãy quan tâm đến các từ như Arbitrage, Derivatives, Portfolio thay vì các từ về lịch sử, địa lý, khoa học. Tất nhiên là các đề tài khác cũng quan trọng, nhưng bạn nên xếp thứ tự uy tiên để học nhằm tránh quá tải nhé.

2. Listen And Read At The Same Time

Ví dụ cụ thể cho việc này chính là khi bạn xem một bộ phim và bật subtitle để đọc theo. Thói quen này giúp bạn phát triển 3 kỹ năng cùng 1 lúc bên cạnh từ vựng. Trong một đoạn phim, bạn dễ bắt gặp những từ mình đã học được lặp đi lặp lại, ngoài việc nhớ ra nghĩa của từ, bạn nhận được ngữ cảnh dùng từ, cách đọc từ đó và lặp lại từ để luyện cả phát âm. Chính vì lẽ đó mà rất nhiều nhiều khuyến khích các bạn học qua phim.

3. Association

Một các khác để học từ vựng hiệu quả chính là kết hợp các từ bạn đã biết với từ vựng mới thành một cụm cho dễ nhớ. Ví dụ như các bạn muốn học từ sustainable (Bền vững), có thể kết hợp từ này với các từ đã biết ví dụ như sustainable development, sustainable relationship,...

4. Making Sentences

Cách mà mình hay dùng nhất để học từ và dùng từ đúng chỗ chính là đặt câu cho từ. Lưu ý với cách này, các bạn nên đọc định nghĩa tiếng anh để lựa chọn ngữ cảnh dùng cho đúng nha.

Ví dụ: White Elephant = Something useless but costly

Sentence: During the pandemic when everybody has to work from home, the fancy office is quite a white elephant.

5. Deconstruction

Đối với một số từ đặc biệt được ghép từ nhiều từ hoặc những từ được tạo thành theo quy tắc, bạn có thể tách nhỏ từ ra để dễ nhớ hơn.
Ví dụ: Unconditionally - Un_Condition_ally - Condition là điều kiện, thêm un phía trước và nally phía sau thì nó sẽ là trạng từ có nghĩa là không có điều kiện, vô điều kiện.

6. Dynamic Reputation

Thử tưởng tượng bạn muốn tấn công vào một lâu đài mà chỉ đánh vào cửa chính, lính trong lâu đài sẽ dễ đánh trả bằng cách tập hợp lực lượng tại cửa chính đúng không nào. Vậy nếu bạn đánh từ nhiều phía, tỉ lệ chiến thắng của bạn sẽ cao hơn.
Học từ vựng cũng thế, nếu hôm nay bạn học bằng cách đọc và nghe từ. Hôm sau hãy thử chỉ đọc, hoặc chỉ nghe,... Bằng cách học một từ bằng nhiều cách khác nhau sẽ giúp bạn nhớ từ vựng sâu và kỹ hơn là chỉ học bằng một cách đó.

CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG IELTS CẦN PHẢI HỌC

1. Advertising

2. Animal Rights: testing on animals, vegetarianism, zoos

3. Cities: urbanisation, problems of city life

4. Crime: police, punishments/prisons, rehabilitation, capital punishment

5. Education: studying abroad, technology in education, education in developing countries, higher education, home-schooling, bad behaviour, corporal punishment, single sex education, streaming (grouping children according to ability)

6. Environment: global warming, impact of humans on the environment, solutions to environment problems, waste/rubbish, litter, recycling, nuclear power

7. Family: family size, working parents, negative effects on children, divorce, care for old people

8. Gender: gender and education, gender and work, women’s and men’s role in the family

9. Genetic Engineering: positives, negatives, genetically modified foods

10. Global Issues: problems in developing countries, how to help developing countries, immigration, multi-cultural societies, globalisation

11. Government and Society: what governments can do, public services, censorship, video cameras in public places

12. Guns and Weapons: gun ownership and possession, police and guns, nuclear weapons, armed forces

13. Health: diet, exercise, state health systems, private healthcare, alternative medicine, stress

14. Housing and Architecture: state housing, old buildings, modern/green buildings

15. International Language: English as an international language

16. Money: money and society, consumerism

17. Personal Development: happiness, success, nature or nurture

18. Sport and Leisure: professional/competitive sport, sport salaries, sport and politics

19. Tourism: positives, negative effects on environment, future of tourism

20. Traditions and Modern Life: losing traditional skills, traditional customs

21. Transport: traffic problems and solutions, public transport, road safety

22. Television, Internet and Mobile Phones: positives and negatives, Internet compared to newspapers and books

23. Water: importance of clean water, water supply, water should be free, bottled water

24. Work: same job for life, self-employment, unemployment, work/life balance, technology and work, child labour

Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn có thể tự học từ vựng IELTS một các hiệu quả và tốt nhất. Chúc các bạn học tốt, nếu có bất cứ thắc mắc khó khăn gì đừng ngần ngại comment ở dưới bài viết để được IELTS Fighter hỗ trợ nhé