Tiếp theo chuỗi bài học về các thì trong tiếng Anh, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, công thức, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng chúng ra sao nhé!
Định nghĩa
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
CÂU KHẲNG ĐỊNH
Công thức | S + have/has + been + V-ing |
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has • I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have | |
Ví dụ | - I have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở trường này được 3 năm.) - She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao được một tháng.) |
CÂU PHỦ ĐỊNH
Công thức | S + have/has + not + been + V-ing |
Chú ý (Viết tắt) | has not = hasn’t have not = haven’t |
Ví dụ | - I haven't been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm.) - He hasn't been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm.) |
CÂU NGHI VẤN
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Have/Has + S + been + V-ing? A: Yes, S + have/has. No, S + haven’t/hasn’t. |
Ví dụ | - Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây được 1 tiếng chưa?) - Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được một tháng chưa?) |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/has + S + been + V-ing? |
Ví dụ | What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây tận 2 tiếng?) |
Các bạn cùng xem thêm tổng kết các thì tiếng Anh để hiểu rõ và làm bài tập nha:
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:
- những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
- các trạng ngữ như: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian trong quá khứ …
để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.
Ví dụ:
He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn còn đang chạy tiếp.)
I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)
They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải chờ tiếp.)
I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)
Dành tặng các bạn học IELTS nguồn 15 ebooks từ cơ bản đến nâng cao, do IELTS Fighter biên soạn, có đủ từ ngữ pháp, từ vựng đến 4 kỹ năng để ôn luyện hiệu quả hơn. Bạn click qua đây đăng ký nhận nhé: https://quatang.ielts-fighter.com/15sach |
Dấu hiệu nhận biết
- Since + mốc thời gian (không rõ ràng)
Ví dụ: I have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)
- For + thời gian chính xác
Ví dụ: I have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 giờ.)
- All + khoảng thời gian
Ví dụ: I have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)
- Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment.
Phân biệt thì HTHT và HTHTTD
Với cùng một câu văn, việc sử dụng 2 thì này sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau.
| Thì hiện tại hoàn thành | Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Chức năng | Nhấn mạnh vào kết quả của hành động | Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai |
Ví dụ | - She has learned how to drive a car. (= She has finished learning and she can drive now. Cô ấy đã học lái xe xong rồi, tức là bây giờ cô ấy lái được xe rồi.) - The students have done their homework. (= The students have finished doing their homework. Các em học sinh đã làm xong bài tập rồi.) | - She has been learning how to drive a car for weeks. (= She hasn’t finished learning yet. Cô ấy học lái xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ phải học tiếp.) - The students have been doing their homework for hours. (= They haven’t finished the homework yet, các em học sinh đã làm bài trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa hoàn thành.) |
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là bài tập thực hành thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy kiểm tra đáp án ở cuối bài học và xem kỹ video ở trên để nghe giải thích chi tiết các bạn nhé!
Bạn có thể luyện tập thêm về Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) để tránh bị nhầm lẫn nữa nhé.
Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1.She (work) ……………………………….. here for five years.
2.I (study) ……………………………….. all day.
3.You (eat) ……………………………….. a lot recently.
4.We (live) ……………………………….. in London for six months.
5.He (play) ……………………………….. football, so he's tired.
6.They (learn) ……………………………….. English for two years.
7.My mom (cook) ……………………………….. so the kitchen is really hot.
8.She (go) ……………………………….. to the cinema every weekend for years.
9.It (rain) ……………………………….. so the pavement is wet.
10.You (sleep) ……………………………….. for twelve hours.
11.I (not/work) ……………………………….. today.
12.You (not/eat) ……………………………….. well recently.
13.We (not/exercise) ……………………………….. enough.
14.She (not/study) ………………………………..
15.They (not/live) ……………………………….. here for very long.
16.It (not/snow) ………………………………...
17.He (not/play) ……………………………….. football for five years.
18.We (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why we feel tired.
19.I (not/sleep) ……………………………….., I was reading.
20.They (not/watch) ……………………………….. TV much recently.
Exercise 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1.He (work) ……………………………….. in this company since 1985.
2.I (wait) ……………………………….. for you since two o'clock.
3.Mary (live) ……………………………….. in Germany since 1992.
4.Why is he so tired? He (play) ……………………………….. tennis for five hours.
5.How long (you/learn) ……………………………….. English?
6.We (look for) ……………………………….. the motorway for more than an hour.
7.I (live) ……………………………….. without electricity for two weeks.
8.The film (not/run) ……………………………….. for ten minutes yet, but there's a commercial break already.
9.How long (she/work) ……………………………….. in the garden?
10.She (not/be) ……………………………….. in the garden for more than an hour.
Exercise 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
1.It has ………………… snowing a lot this week.
2.………………… your brother and sister been getting along?
3.Rick ………………… been studying hard this semester.
4.I'm tired because I ………………… been working out.
5.Julie ………………… living in Italy since May.
6.Did you know he's been teaching German ………………… fifteen years?
7.We have been watching TV ………………… we had dinner.
8.He has ………………… too hard today.
9.Has it ………………… raining since you arrived?
10.My brother has been travelling ………………… two months.
Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1.I'm bored. It (rain) ……………………………….. for hours so I can't go out.
2.(You/use) ……………………………….. my computer again?
3.My neighbour's children (argue) ……………………………….. all morning.
4.You (not study) ……………………………….. for the maths exam.
5.Mel looks really tired. (she/work) ……………………………….. all night?
6.The kitchen's a mess because we (make) ……………………………….. a birthday cake for Dad.
7.I (read) ……………………………….. an interesting book about the history of computers.
8.Jim (not do) ……………………………….. his homework. He's been texting his friends.
Đáp án
Exercise 1.
1 – has been working
2 – have been studying
3 – have been eating
4 – have been living
5 – has been playing
6 – have been learning
7 – has been cooking
8 – has been going
9 – has been raining
10 – have been sleeping
11 – haven’t been working
12 – haven’t been eating
13 – haven’t been exercising
14 – hasn’t been studying
15 – haven’t been living
16 – hasn’t been snowing
17 – hasn’t been playing
18 – haven’t been drinking
19 – haven’t been sleeping
20 – haven’t been watching
Exercise 2.
1 – has been working
2 – have been waiting
3 – has been living
4 – has been playing
5 – have you been learning
6 – have been looking for
7 – have been living
8 – hasn’t been running
9 – has she been working
10 – hasn’t been
Exercise 3.
1 – been
2 – Have
3 – has
4 – have
5 – has
6 – for
7 – since
8 – been playing/ working…
9 – been
10 – for
Exercise 4.
1 – has been raining
2 – Have you been using
3 – have been arguing
4 – haven’t been studying
5 – Has she been working
6 – have been making
7 – have been reading
8 – hasn’t been doing
Trên đây là những chia sẻ về thì Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous, các bạn cùng ghi nhớ để sử dụng đúng nha. Còn gì thắc mắc, hãy cmt bên dưới để IELTS Fighter giải đáp nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả ^-^