SAT là chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hiện nay được nhiều học sinh lựa chọn để xét du học, xét tuyển đại học. Ngoài ra thi SAT để làm gì? SAT và IELTS cái nào khó hơn?
Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Thi SAT để làm gì? Thông tin kỳ thi SAT
Scholastic Assessment Test hay Scholastic Aptitude Test viết tắt là SAT chính là bài thi chuẩn hóa do College Board tổ chức. Bài thi này đánh giá năng lực ngôn ngữ và tư duy tính toán của các bạn học sinh trung học.
Từ năm 2023, SAT được tổ chức hoàn toàn trên máy tính, gọi là SAT Digital, hoàn toàn bỏ bài thi giấy và thi theo cấu trúc đề thi mới.
Cấu trúc đề thi chia thành 2 phần:
- Math: 70 phút, 44 câu hỏi, có thể sử dụng máy tính. Phần thi này có các câu hỏi khác nhau đánh giá khả năng làm toán, áp dụng toán học theo từng tình huống học tập và thực tế.
- Reading - Writing: 64 phút, 44 câu hỏi. Phần thi này đánh giá khả năng đọc viết của thí sinh, tập trung đọc hiểu, sử dụng ngôn ngữ.
SAT thường được tổ chức thi khoảng 7 lần/năm, chia theo các đợt khác nhau. Mỗi đợt đề không lặp lại và sự tính điểm quy định riêng dựa theo độ khó được đưa ra. Nhưng hầu hết không chênh lệch quá nhiều.
SAT được tính theo thang điểm 1600, mỗi mức điểm khác nhau đánh giá trình độ của học sinh đang ở đâu. Điểm SAT trung bình thường từ 900-1000, điểm SAT cao 1500-1600. Theo các mức điểm này thì chứng chỉ của thí sinh cũng được sử dụng cho các trường hợp khác nhau.
Xem thêm: SAT là gì, SAT Digital, chứng chỉ SAT có thời hạn bao lâu? Tất cả thông tin về bài thi SAT
Thi SAT để làm gì? Hiện tại học sinh thi SAT với 3 mục tiêu chính dưới đây.
Săn học bổng, Du học Mỹ
Du học Mỹ: Bài thi SAT phục vụ du học Mỹ với nhiều trường tại đây bắt buộc thí sinh cần có chứng chỉ này khi đăng ký nhập học. SAT được ưa chuộng tại Mỹ nhiều hơn so với IELTS.
Harvard University là một trong những trường yêu cầu SAT cao
Danh sách các trường đại học ở Mỹ yêu cầu xét du học với SAT, mức điểm trung bình, mỗi năm có thể tăng hay giảm tùy theo chỉ tiêu xét hồ sơ của các trường.
Trường | Điểm | Trường | Điểm |
Brown University | 1490 | California Institute of Technology | 1540 |
Carnegie Mellon University | 1490 | Colorado School of Mines | 1410 |
Columbia University | 1515 | Dartmouth College | 1490 |
Cornell University | 1460 | Duke University | 1485 |
Emory University | 1430 | Georgetown University | 1460 |
Georgia Institute of Technology | 1450 | Harvard University | 1520 |
Johns Hopkins University | 1520 | Northeastern University | 1470 |
MIT | 1528 | Northwestern University | 1490 |
Princeton University | 1500 | Rice University | 1490 |
Stanford University | 1465 | Tufts University | 1480 |
UC Berkeley | 1420 | UCLA | 1400 |
University of Chicago | 1530 | University of Michigan | 1430 |
University of Notre Dame | 1490 | University of Pennsylvania | 1490 |
University of Southern California | 1440 | Vanderbilt University | 1510 |
Washington University in St. Louis | 1510 | Yale University | 1505 |
Du học các nước khác
Ngoài Mỹ thì nhiều trường đại học trên thế giới cũng yêu cầu SAT bên cạnh IELTS hay một số chứng chỉ khác.
Xét tuyển đại học: Hiện tại, các trường đại học trong nước đang hướng tới xét tuyển thẳng với chứng chỉ tiếng Anh trong đó có IELTS, SAT, TOEIC…
Học bổng du học các nước trên thế giới đặc biệt là Mỹ đa phần yêu cầu chứng chỉ SAT. Với mức điểm càng cao, thí sinh càng có cơ hội phần trăm học bổng lớn hơn.
Trường ở Anh
University of Oxford | 1470 | University of Cambridge | 1460 |
Imperial College London | 1400 | University College London | 1360 |
The University of Edinburgh | 1290 | The University of Manchester | 1290 |
University of Glasgow | 1280 | University of Birmingham | 1280 |
University of Nottingham | 1400 | University of St Andrews | 1320 |
University of Hull | 1300 | University of Salford | 1080 |
Trường Canada
University of Toronto | 1460 | University of British Columbia | 1240 |
University of Alberta | 1200 | McGill University | 1420 |
University of Ottawa | 1200 | Acadia University | 1100 |
Algoma University | 1100 | University of Lethbridge | 1040 |
Athabasca University | 1200 | Capilano University | 1100 |
Carleton University | 1380 | College of New Caledonia | 1245 |
Dalhousie University | 1100 | McGill Universit | 1300 |
ST Mary’s Universit | 1140 | University of Manitoba | 1100 |
Trường ở Úc
Deakin University | 1200 | University of Queensland | 1250 |
University of Sydney | 1250 | University of Western Australia | 1200 |
James Cook University | 1100 |
Ngoài ra còn nhiều trường và các quốc gia khác, trên đây chỉ là 1 phần các trường nổi tiếng. Người học có nhu cầu du học, xin học bổng trường nào thì có thể lên website trường kiểm tra về yêu cầu SAT hay IELTS và các chứng chỉ khác.
Xét tuyển đại học trong nước
Theo xu hướng sử dụng chứng chỉ để xét tuyển kết hợp hiện nay, các trường đại học mở rộng với chứng chỉ IELTS, SAT, TOEFL và một số chứng chỉ ngoại ngữ khác theo mức điểm quy đổi tương ứng để xét tuyển. Trong đó, IELTS chiếm xu thế nhiều hơn với hơn 50 trường công bố chính thức xét IELTS 5.0 trở lên trong năm 2024, SAT cũng là chứng chỉ tương đương được 20-30 trường lựa chọn.
Điểm SAT yêu cầu du học ở các nước trung bình từ 1000-1200 trở lên, điểm càng cao lợi thế càng lớn. Bên cạnh điểm SAT thì các trường thường yêu cầu chứng chỉ IELTS nên người học cũng lựa chọn tối ưu để xét cho việc du học thuận lợi hơn.
Đại học Bách Khoa xét tuyển kết hợp với SAT hoặc IELTS
Danh sách các trường đại học xét tuyển thẳng SAT và IELTS:
Trường | Điểm SAT | IELTS |
ĐH Bách Khoa Hà Nội | 1250-1500 | 6.0 |
ĐH Kinh tế Quốc Dân | 1200 | 5.5 |
ĐH Xây dựng | 1100 | 5.0 |
ĐH ngoại thương | 1200-1260 | 6.5 |
Học viện Ngoại giao | 1200 | 5.5 |
ĐH Ngoại ngữ | 1100 | 5.5 |
ĐH Thương mại | 1000 | 5.5 |
ĐH Công nghiệp HN | 1000 | 5.5 |
Học viện Tài Chính | 1050 | 5.5 |
Học viện Ngân hàng | 1200 | 6.0 |
Học viện Báo chí tuyên truyền | 1200 | 5.0 |
ĐH Khoa học tự nhiên | 1100 | 5.5 |
ĐH Kinh tế | 1100 | 5.5 |
ĐH Dược HN | 1300 | Cộng điểm từ 5.5 |
Hv Kỹ thuật quân sự | 1068 | 5.5 |
Học viện Quân y | 1068 | 5.5 |
Như vậy, sở hữu điểm SAT càng cao, người học càng có cơ hội đi tắt đón đầu trong xét hồ sơ du học, săn học bổng, xét tuyển vào trường đại học yêu thích.
Xem thêm: Các trường Đại học xét tuyển với chứng chỉ IELTS
SAT hay IELTS khó hơn?
Bởi vì có nhiều lựa chọn chứng chỉ tiếng Anh để xét du học, xét đại học trong nước nên nhiều bạn băn khoăn là SAT hay IELTS khó hơn, nên học SAT hay IELTS?
Thực tế thì format bài thi SAT và IELTS có sự khác biệt rõ rệt do đó mà khó có thể đánh giá bài thi nào khó hơn. Tuy nhiên thì dựa theo lợi thế của bản thân mà người học cũng có thể lựa chọn chứng chỉ phù hợp với mình.
So sánh SAT và IELTS
Tiêu chí | SAT | IELTS |
Thời gian | 2 giờ 14 phút (64 phút cho R&W, 70 phút cho Math và 10 phút giải lao) | 2h45 phút (40 phút Listening, 60 phút Reading, 60 phút Writing, 10-15 phút Speaking) |
Cấu trúc | Phần thi Math và Reading&Writing | 4 kỹ năng Listening - Reading - Speaking - Writing |
Nội dung thi | Với hai phần thi, bạn cần phải có kiến thức sâu về Toán và tiếng Anh. Phần thi Math có các câu hỏi Đại số, lượng giác, hình học…Phần thi tiếng Anh về các câu, kết nối đoạn văn…Những kiến thức này đều có trong các chương trình học cấp trung học của Mỹ nhưng độ khó khác nhau (do đơn vị ra đề thi là College Board - tổ chức giáo dục tại Mỹ và SAT ra đời cũng là từ đánh giá năng lực tư duy và ngôn ngữ cho học sinh trung học ở Mỹ.) Do đó người học cần có nền tảng kiến thức Toán và ngôn ngữ tốt để tự tin đạt điểm cao. | Các kiến thức theo nhiều chủ đề, mở rộng theo kỹ năng. Xét theo IELTS Academic thì độ học thuật của bài thi cao hơn. Người học cần trả lời các câu hỏi trong bài Nghe được chia sẻ, phân tích trả lời câu hỏi trong bài Đọc, viết bài theo yêu cầu dạng văn mô tả Task 1 + nghị luận Task 2, trả lời trực tiếp với giám khảo ở phần Speaking. Với 4 kỹ năng đòi hỏi thí sinh cần có thí sinh có vốn từ vựng và ngữ pháp tốt, phát âm chuẩn, khả năng phân tích làm các dạng bài, viết logic, trả lời tự tin…để đạt điểm cao. |
Thang điểm | 1600: 800 Math, 800 R&W | 0-9.0, tính tổng trung bình 4 kỹ năng. |
Hình thức thi | Trên máy tính | Trên giấy + trên máy tính |
Thời hạn chứng chỉ | 5 năm | 2 năm |
Lịch thi | 7 lần/năm | Tổ chức liên tục theo ngày trong các tháng |
Lệ phí thi | 2.560.000đ. | 4.664.000đ. |
Ứng dụng | Du học, săn học bổng, xét tuyển đại học | Du học, săn học bổng, xét tuyển đại học, định cư. |
Có thể thấy, SAT đòi hỏi người học phải giỏi về cả Toán - Anh nhưng không yêu cầu về Listening và Speaking. Tuy nhiên độ khó Toán và ngôn ngữ này đòi hỏi phải vận dụng nhiều kiến thức. Độ khó của IELTS là Writing và Speaking khi phải viết bài logic và nói tự nhiên.
Nên nếu băn khoăn giữa hai chứng chỉ này, bạn có thể dựa vào lợi thế của bản thân ví dụ bạn giỏi Toán hơn thì lựa chọn thi SAT cũng được.
Tuy nhiên chọn thi SAT hay IELTS phụ thuộc vào yêu cầu của trường bạn định du học hay xét tuyển nữa. Với độ khó riêng, bạn có thể tham khảo kỹ về cấu trúc hai đề thi này, thi thử một lần xong quyết định nhé.
Đặc biệt hiện tại để tăng khả năng xét học bổng, du học, nhiều bạn học sinh lựa chọn thi cả hai chứng chỉ. Vì thực tế hai chứng chỉ này đều về tiếng Anh, có nền tảng tốt ở IELTS hay SAT thì việc thi chứng chỉ còn lại cũng không quá khó khăn.
Mặc dù vậy, để đạt điểm cao thì người học cần nỗ lực và dành nhiều thời gian cho việc ôn luyện. Do đó, bạn cân nhắc lựa chọn theo mục tiêu mà mình hướng tới nhé.
Trên đây là một số thông tin về lợi ích của chứng chỉ SAT cũng như so sánh SAT và IELTS cơ bản. Nếu có thắc mắc gì, bạn có thể cmt bên dưới để chúng mình hỗ trợ giải đáp nha.