Trường đại học Khoa học xã hội & Nhân văn TP.HCM là một trong trường đại học đào tạo các khối ngành khoa học xã hội hàng đầu tại miền Nam nói riêng và Việt Nam nói chung. Hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu những thông tin cơ bản như chương trình học, tuyển sinh… của ngôi trường này nhé.
Giới thiệu Trường Đại học KHXH&NV TP.HCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - VNU HCMC-University of Social Sciences and Humanities là trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh - hệ thống đại học xếp hạng 158 Châu Á (QS 2021), TOP 101-150 đại học dưới 50 tuổi (QS 2021). Hiện nay, Trường là trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất miền Nam Việt Nam.
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. HCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: [email protected]
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội .
Sự hình thành và phát triển
1: Các cột mốc đáng nhớ
- Tháng 11 năm 1955: Thành lập Trường Cao đẳng dự bị Văn khoa Pháp
- Tháng 4 năm 1976: Đại học Văn khoa hợp nhất với Đại học Khoa học thành Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
- 1976 - 1996: Trường trở thành bộ phận các ngành khoa học xã hội và nhân văn trong Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
- 30 tháng 3 năm 1996, trường mang tên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc hệ thống Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
2: Cơ sở vật chất của trường
Hiện nay trường có 2 cơ sở đào tạo nằm tại quận 1 và thành phố Thủ Đức:
- Cơ sở chính tại Quận 1, TP Hồ Chí Minh: phụ trách đào tạo sau đại học, đào tạo các chương trình dành cho học viên người nước ngoài, các chương trình liên kết quốc tế và sinh viên chương trình chất lượng cao.
Địa chỉ: số 10-12 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở thành phố Thủ Đức: với diện tích 20,35 ha, toạ lạc tại Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là nơi đào tạo sinh viên bậc đại học với các khu chức năng như nhà làm việc, giảng dạy, nghiên cứu, thư viện, bảo tàng, khu phức hợp thể dục thể thao, dịch vụ,…nhằm đáp ứng những nhu cầu học tập, nghiên cứu, giải trí của sinh viên.
Địa chỉ: Trường ĐH KHXH&NV, khu Đô thị Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Các chương trình đào tạo
Các chương trình đào tạo của trường được phân hoá rõ ràng như sau:
1: Đào tạo đại học
Trường có 34 ngành đào tạo bậc Đại học gồm: Đông phương học (các chương trình đào tạo: Ả Rập học, Ấn Độ học, Indonesia học, Thái Lan học, Úc học), tôn giáo học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Công tác Xã hội, Đô thị học, Địa lý, Lịch sử, Nhân học (các chương trình đào tạo: Nhân học phát triển, Nhân học văn hóa - xã hội), Quan hệ Quốc tế, Ngôn ngữ Anh (các chương trình đào tạo: Biên-Phiên dịch, Ngữ học-Giảng dạy tiếng Anh, Văn hóa-Văn học Anh-Mỹ), Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung, Nhật Bản học, Tâm lý học, Thư viện, Quản lý thông tin, Triết học (các chương trình đào tạo: Chủ nghĩa Xã hội khoa học, Tôn giáo học, Khoa học Chính trị, Khoa học chính trị, Triết học), Văn hoá học, Văn học (Ngữ văn Hán Nôm, Văn học, Biên kịch Điện ảnh-Truyền hình), Ngôn ngữ học, Việt Nam học, Xã hội học, Quản dịch vụ du lịch và lữ hành (các chương trình đào tạo: Hướng dẫn du lịch, Quản trị Nhà hàng-Khách sản, Quản trị lữ hành), Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Hàn Quốc học (các chương trình đào tạo: Kinh tế-Chính trị-Ngoại giao Hàn Quốc, Ngữ văn Hàn Quốc, Văn hóa-Xã hội Hàn Quốc)
Chương trình chất lượng cao: Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức.
2: Đào tạo sau đại học
18 chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bao gồm:
- Ngôn ngữ học
- Ngôn ngữ học so sánh và đối chiếu
- Văn học Việt Nam
- Lý luận văn học, Lịch sử Việt Nam
- Lịch sử thế giới, Dân tộc học
- Khảo cổ học
- Triết học
- Văn hoá học
- Ngôn ngữ Nga
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử,
- Xã hội học, Quản lý giáo dục
- Khoa học thư viện, Nhân học, Việt Nam học.
33 chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ:
- Báo chí học
- Văn học Việt Nam
- Văn học nước ngoài, Quan hệ quốc tế
- Lịch sử Việt Nam
- Lịch sử thế giới
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
- Quản lý giáo dục, Ngôn ngữ Nga
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Khoa học thư viện, Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Lý luận và phương pháp dạy tiếng Anh
- Văn hoá học, Dân tộc học, Nhân học, Ngôn ngữ học, Triết học, Khảo cổ học, Xã hội học, châu Á học, Việt Nam học, Địa lý học, Đô thị học, Lưu trữ học, Ngôn ngữ Pháp, Tâm lý học lâm sàng, Hàn Quốc học, Quản lý giáo dục, Công tác xã hội, Chính trị học
2 chương trình đào tạo thạc sĩ liên kết quốc tế:
- Thạc sĩ Quản trị truyền thông do Trường Đại học Stirling (Anh) cấp bằng
- Thạc sĩ Chuyên ngành Phương pháp Giảng dạy Tiếng Anh (TESOL) do Trường Đại học Benedictine (Hoa Kỳ) cấp bằng.
3: Đào tạo liên kết quốc tế
Chương trình Cử nhân Truyền thông (2+2) liên kết với Đại học Deakin, Úc
Chương trình Cử nhân Quan hệ quốc tế (2+2) liên kết với Đại học Deakin, Úc
Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Anh (2+2) liên kết với Đại học Minnesota, Hoa Kỳ
Chương trình Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc (2+2) liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Việt Nam học (2+2) với Trường Đại học Ngoại ngữ Busan, Hàn Quốc
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Việt Nam học (2+2) với Trường Đại học Ngoại ngữ Hankuk, Hàn Quốc
Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Việt Nam học (2+2) với Trường Đại học Youngsan, Hàn Quốc
Chương trình Song ngữ Pháp - Việt đào tạo Cử nhân Địa lý liên kết với các đại học Pháp
Chương trình Thạc sĩ Quản trị Truyền thông liên kết với Đại học Stirling, Vương quốc Anh
Chương trình Thạc sĩ Ngôn ngữ học chuyên ngành Phương pháp giảng dạy tiếng Anh liên kết với Đại học Benedictine, Hoa Kỳ
Các chương trình tuyển sinh
1: Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT); Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (theo quy định của ĐHQG-HCM).
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM
Phương thức 5: Phương thức khác, phương thức này dự kiến chiếm từ 1 - 5% chỉ tiêu, bao gồm:
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài;
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
- Xét tuyển thí sinh đạt thành tích cao trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao…
Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
2: Tuyển sinh Các ngành đào tạo đại học
Ngành học | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã ngành |
Giáo dục học | B00, C00, C01, D01 | 7140101 |
Quản lý giáo dục | A01, C00, D01, D14 | 7140114 |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | D01 | 7220201_CLC |
Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 7220202 |
Ngôn ngữ Pháp | D01, D03 | 7220203 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D01, D04 | 7220204_CLC |
Ngôn ngữ Đức | D01, D05 | 7220205 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01, D03, D05 | 7220206 |
Ngôn ngữ Italia | D01, D03, D05 | 7220208 |
Triết học | A01, C00, D01, D14 | 7229001 |
Lịch sử | C00, D01, D14 | 7229010 |
Ngôn ngữ học | C00, D01, D14 | 7229020 |
Văn học | C00, D01, D14 | 7229030 |
Văn hoá học | C00, D01, D14 | 7229040 |
Quan hệ quốc tế | D01, D14 | 7310206 |
Quan hệ Quốc tế - Chất lượng cao | D01, D14 | 7310206_CLC |
Xã hội học | A00, C00, D01, D14 | 7310301 |
Nhân học | C00, D01, D14 | 7310302 |
Tâm lý học | C00, B00, D01, D14 | 7310401 |
Tâm lý học giáo dục | B00, B08, D01, D14 | 7310403 |
Địa lý học | A01, C00, D01, D15 | 7310501 |
Đông phương học | D01, D04, D14 | 7310608 |
Nhật Bản học | D01, D06 | 7310613 |
Nhật Bản học - Chất lượng cao | D01, D06 | 7310613_CLC |
Hàn Quốc học | D01, D14 | 7310614 |
Báo chí | C00, D01, D14 | 7320101 |
Báo chí - Chất lượng cao | C00, D01, D14 | 7320101_CLC |
Truyền thông đa phương tiện | D01, D14, D15 | 7320104 |
Thông tin - thư viện | A01, C00, D01, D14 | 7320201 |
Quản lý thông tin | A01, C00, D01, D14 | 7320205 |
Lưu trữ học | C00, D01, D14 | 7320303 |
Đô thị học | A01, C00, D01, D14 | 7580112 |
Đô thị học - Phân hiệu Bến Tre | A01, C00, D01, D14 | 7580112_BT (*) |
Công tác xã hội | C00, D01, D14 | 7760101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D14 | 7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | C00, D01, D14 | 7810103_CLC |
Việt Nam học | Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài | 7340406_NN |
Tôn giáo học | C00, D01, D14 | 7229009 |
Quản trị văn phòng | C00, D01, D14 | 7340406 |
Truyền thông (Liên kết với Đại học Deakin, Úc) | ||
Quan hệ quốc tế (Liên kết với Đại học Deakin, Úc) | ||
Ngôn ngữ Anh (Liên kết với Đại học Minnesota Croookton, Hoa Kỳ) | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết với Đại học Quảng Tây) |
Điểm chuẩn đại học KHXH&NV TP.HCM
Vào kì thi THPTQG năm 2022, điểm chuẩn của trường dao động từ 20 - 28,25, trong đó cao nhất là ngành Báo chí với 28,25 điểm, theo sau là Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 27,6. Mức điểm chuẩn thấp nhất rơi vào hai ngành Ngôn ngữ Italy và Ngôn ngữ Nga lần lượt là 20 và 20,25.
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Việt Nam học | C00: 24,5 D01, D14, D15: 23,5 | C00: 26 D01, D14, D15: 25,5 | ||
Tâm lý học giáo dục | B00: 21,1 B08, D01, D14: 21,2 | B00: 24,4 B08: 24,5 D01: 24,3 D14: 24,5 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 25,2 | 818 | D01: 27 D04: 26,8 | D01: 25,4 D04:25,9 |
Ngôn ngữ Đức | D05: 22 D01: 23 | 730 | D01: 25,6 D05: 24 | D01: 23,5 D05: 23 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 22,5 | 660 | 25,3 | 22,5 |
Ngôn ngữ Italia | 21,5 | 610 | 24,5 | 20 |
Triết học | A01, D01, D14: 21,25 C00: 21,75 | 600 | A01: 23,4 C00: 23,7 D01, D14: 23,4 | A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 |
Lịch sử | D01, D14: 22 C00: 22,5 | 600 | C00: 24,1 D01, D14: 24 | C00: 24,6 D01: 24,1 D14: 24,1 D15: 24,1 |
Ngôn ngữ học | D01, D14: 23,5 C00: 24,3 | 680 | C00: 25,2 D01, D14: 25 | C00: 25,5 D01: 24,35 D14: 24,35 |
Văn học | D01, D14: 24,15 C00: 24,65 | 680 | C00: 25,8 D01, D14: 25,6 | C00: 26,6 D01: 25,25 D14: 25,25 |
Văn hoá học | D01, D14: 24,75 C00: 25,6 | 650 | C00: 25,7 D01, D14: 25,6 | C00: 26,5 D01, D14, D15: 24,9 |
Quan hệ quốc tế | D14: 25,6 D01: 26 | 850 | D01: 26,7 D14: 26,9 | D01: 26,2 D14: 26,6 |
Giáo dục học | B00, D01: 21,25 C00, C01: 22,15 | 600 | B00: 22,6 C00: 23,2 C01: 22,6 D01: 23 | B00: 22,8 C00: 23,6 C01: 22,8 D01: 22,8 |
Ngôn ngữ Anh | 26,17 | 880 | 27,2 | 26,3 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | 25,65 | 880 | 26,7 | 25,45 |
Ngôn ngữ Nga | 20 | 630 | 23,95 | 20,25 |
Ngôn ngữ Pháp | D03: 22,75 D01: 23,2 | 730 | D01: 25,5 D03: 25,1 | D01: 23,4 D03: 23 |
Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao | D14: 25,4 D01: 25,7 | 850 | D01: 26,3 D14: 26,6 | D01: 25,3 D14: 25,6 |
Xã hội học | A00, D01, D14: 24 C00: 25 | 640 | A00: 25,2 C00: 25,6 D01, D14: 25,2 | A00: 23,8 C00: 25,3 D01: 23,8 D14: 23,8 |
Nhân học | D01, D14: 21,75 C00: 22,25 | 600 | C00: 24,7 D01: 24,3 D14: 24,5 | C00: 21,25 D01, D14, D15: 21 |
Tâm lý học | B00, D01, D14: 25,9 C00: 26,6 | 840 | B00: 26,2 C00: 26,6 D01: 26,3 D14: 26,6 | D00: 25,8 C00: 26,9 D01: 25,7 D14: 25,8 |
Địa lý học | A01, D01, D15: 22,25 C00: 22,75 | 600 | A01: 24 C00: 24,5 D01, D15: 24 | 20,25 |
Đông phương học | D04, D14: 24,45 D01: 24,65 | 765 | D01: 25,8 D04: 25,6 D14: 25,8 | D01: 24,2 D04, D14: 24,6 |
Nhật Bản học | D06, D14: 25,2 D01: 25,65 | 818 | D01: 26 D06: 25,9 D14: 26,1 | D01: 25,9 D06: 25,45 D14: 26 D63: 25,45 |
Nhật bản học - Chất lượng cao | D06, D14: 24,5 D01: 25 | 800 | D01: 25,4 D06: 25,2 D14: 25,4 | D01: 23,4 D06: 23,4 D14: 24,4 D63: 23,4 |
Hàn Quốc học | 25,2 | 818 | D01: 26,25 D14: 26,45 DD2, DH5: 26 | 25,45 |
Báo chí | D01, D14: 26,15 C00: 27,5 | 820 | C00: 27,8 D01: 27,1 D14: 27,2 | C00: 28,25 D01: 27 D14: 27,15 |
Báo chí - Chất lượng cao | D01, D14: 25,4 C00: 26,8 | 820 | C00: 26,8 D01: 26,6 D14: 26,8 | C00: 27,5 D01: 25,3 D14: 25,6 |
Truyền thông đa phương tiện | D14, D15: 26,25 D01: 27 | 880 | D01: 27,7 D14, D15: 27,9 | D01: 27,15 D14: 27,55 D15: 27,55 |
Thông tin - thư viện | A01, D01, D14: 21 C00: 21,25 | 600 | A01: 23 C00: 23,6 D01, D14: 23 | A01: 21,75 C00: 23,5 D01: 21,75 D14: 21,75 |
Quản lý thông tin | A01, D01, D14: 23,75 C00: 25,4 | 620 | A01: 25,5 C00: 26 D01, D14: 25,5 | A01: 25 C00: 26,75 D01: 24,5 D14: 25 |
Lưu trữ học | D01, D14: 22,75 C00: 24,25 | 608 | C00: 24,8 D01, D14: 24,2 | C00: 21,75 D01, D14, D15: 21,25 |
Đô thị học | A01, D01, D14: 22,1 C00: 23,1 | 600 | A01: 23,5 C00: 23,7 D01, D14: 23,5 | A01: 21 C00: 21,5 D01: 20,75 D14: 21 |
Công tác xã hội | D01, D14: 22 C00: 22,8 | 600 | C00: 24,3 D01, D14: 24 | C00: 22,6 D01: 21,75 D14: 21,75 D15: 21,75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D14: 26,25 C00: 27,3 | 825 | C00: 27 D01:26,6 D14: 26,8 | C00: 27,6 D01: 25,6 D14: 25,8 D15: 25,6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | D01, D14: 25 C00: 25,55 | 800 | C00: 25,4 D01, D14: 25,3 | C00: 25 D01: 24 D14: 24,2 D15: 24,2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | 24 | 800 | D01: 26,3 D04: 26,2 | D01: 24,25 D04: 24,5 |
Tôn giáo học | D01, D14: 21 C00: 21,5 | 600 | C00: 21,7 D01, D14: 21,4 | C00: 22,25 D01: 21,25 D14: 21,25 |
Quản trị văn phòng | D01, D14: 24,5 C00: 26 | 660 | C00: 26,9 D01, D14: 26,2 | C00: 26,75 D01: 25,05 D14: 25,05 |
Quản lý giáo dục | 21 | A01: 23 C00: 24 D01: 23 D14: 23 | ||
Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao | D01: 25,6 D05: 24 | D01: 21,75 D05: 21,5 |
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Y Dược TP.HCM sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí Đại học KHXH&NV TP.HCM
Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được ĐH Quốc gia TP.HCM hỗ trợ 35% học phí: 13 triệu đồng):
- Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học: 18 triệu đồng/năm học
- Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện: 20 triệu đồng/năm
- Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên sinh viên sẽ đóng học phí là 15,6 đồng)
- Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức: 21 triệu đồng/năm học
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 24 triệu đồng/năm học
- Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành: 60 triệu đồng/năm học
- Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với ĐH Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với ĐH Deakin (Úc): 60 triệu đồng/năm học
- Ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với ĐH Minnesota Crookston (Hoa Kỳ): 82 triệu đồng/năm học
- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với ĐH Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc): 45 triệu đồng/năm học.
Thông tin khác
Cựu sinh viên tiêu biểu
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM được cộng đồng sinh viên đánh giá cao bởi văn hóa chia sẻ, tôn trọng con người và đề cao bản sắc cá nhân của người học. Sinh viên trường được quan tâm kiến tạo không gian học tập, nghiên cứu, trải nghiệm, giao lưu quốc tế, nghệ thuật và phụng sự xã hội, nhiều người đã trở thành những chính trị gia nổi tiếng như
Trương Tấn Sang, Nguyên Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trương Mỹ Hoa, Nguyên Bí thư Trung ương Đảng, Nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đặng Thị Ngọc Thịnh, Nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Ngân, Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Nguyên Chủ tịch Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Các hoạt động ngoại khoá
Sinh viên của trường không chỉ xuất sắc trong học tập và rèn luyện mà còn nổi tiếng năng nổ với các hoạt động ngoại khóa như Chương trình Học bổng Đại sứ thanh niên vì phát triển bền vững, các hội thảo nghiên cứu khoa học kết hợp với những doanh nghiệp, trường đại học uy tín.
Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học KHXH&NV TP.HCM. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.