Đại học Mỏ địa chất Hà Nội là một trong những đại học đa ngành đầu tiên tại Việt Nam, chuyên đào tạo các lĩnh vực như Dầu khí, xây dựng, cơ khí…Hãy cùng IELTS Fighter khám phá những thông tin cơ bản, thông bản tuyển sinh, điểm chuẩn của trường nhé.

Giới thiệu Đại học Mỏ địa chất

Trường Đại học Mỏ – Địa chất - Hanoi University of Mining and Geology là trường đại học đa ngành hàng đầu tại miền Bắc và Việt Nam. Trường vinh dự được liệt kê vào nhóm 95 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Trường đào tạo đa ngành, thực hành, đào tạo các lĩnh vực: Dầu khí, Xây dựng, Cơ khí, Công nghệ thông tin, Khai thác tài nguyên khoáng sản, Bảo vệ môi trường,... Trường có sở đào tạo chính tại Hà Nội và hai cơ sở phụ tại  Quảng Ninh, Vũng Tàu.

- Mã trường: MDA

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Sau đại học -Tại chức

- Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

- SĐT: (+84-24) 3838 9633

- Email: [email protected]

- Website: http://ts.humg.edu.vn

- Facebook: www.facebook.com/tuyensinhmodiachat

đại học mỏ địa chất

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.

Lịch sử hình thành và phát triển

1: Những mốc thời gian tiêu biểu

- 8/8/1966: Trường được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Mỏ - Địa chất của trường đại học Bách khoa Hà Nội.

- 15/11/1966: trường khai giảng khóa học đầu tiên

- 1979: Trường được cấp phép chuyển cơ sở giảng dạy về Hà Nội thay vì ở Thái Nguyên như trước đó.

- Từ năm 1986 đến nay: Trường đã đào tạo được hơn 66.000 kỹ sư, 4000 cử nhân hệ cao đẳng, 5000 học viên cao học…góp phần vào việc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường. 

giảng đường đại học Mỏ Địa chất

2: Cơ sở vật chất của trường

Trường bao gồm các khu: Khu A tại phường Đức Thắng, Khu B ở phường Cổ Nhuế 2, Khu C ở phường Cổ Nhuế 1, Khu M ở phường Bách Khoa, cơ sở thực tập tại phường Phai Vệ – Thành phố Lạng Sơn, Nhà C, C5 tại Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Ngoài ra, 

Các giảng đường, ký túc xá của Nhà trường được bố trí cả ở các Khu A, B và C. khu giáo dục thể chất, khu giáo dục quốc phòng thuộc khối nhà H, ký túc xá 9 tầng (Nhà D3) và ký túc xá 5 tầng (Nhà D4); khu C được sử dụng cho công tác đào tạo sau đại học.

đại học mỏ địa chất cơ sở vật chất

Đào tạo và tuyển sinh

1: Các chương trình đào tạo chính

1.1: Đào tạo Đại học và chỉ tiêu 

 

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

1

2

3

4

Kỹ thuật dầu khí

7520604

A00

A01

D07

D01

Kỹ thuật địa vật lý

7520502

A00

A01

D07

A04

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

A00

A06

B00

D07

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

7520301

A00

A01

B00

D07

Kỹ thuật địa chất

7520501

A00

A01

C04

D01

Địa chất học

7440201

A00

C04

D01

D07

Du lịch địa chất

7810105

C04

D01

D07

D10

Địa kỹ thuật xây dựng

7580211

A00

A01

C04

D01

Kỹ thuật Tài nguyên nước

7580212

A00

A01

C04

D01

Đá quý Đá mỹ nghệ

 

A00

C04

D01

D10

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

7520503

A00

C04

D01

D10

Quản lý đất đai

7850103

A00

C04

D01

A01

Địa tin học

7480206

A00

C04

D01

D10

Kỹ thuật mỏ

7520601

A00

A01

D01

C01

Kỹ thuật tuyển khoáng

7520607

A00

A01

B00

D01

An toàn, Vệ sinh lao động

 

A00

A01

D01

B00

Công nghệ thông tin

7480201

A00

A01

D01

D07

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

7480201CLC

A00

A01

D01

D07

Khoa học dữ liệu

7480109

A00

A01

D01

D07

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00

A01

B00

D01

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00

B08

C04

D01

Quản trị kinh doanh

7340101

A00

A01

D01

D07

Kế toán

7340301

A00

A01

D01

D07

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00

A01

D01

D07

Quản lý công nghiệp

7510601

A00

A01

D01

B00

Hóa dược

7720203

A00

A01

B00

D07

Kỹ thuật cơ khí

7520103

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật cơ khí động lực

7520116

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật điện

7520201

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7520216

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật Ô tô

7520130

A00

A01

C01

 

Robot và Trí tuệ nhân tạo

 

A00

A01

C01

 

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00

A01

D01

C04

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

A00

A01

D01

C04

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

7580204

A00

A01

D01

C04

tuyển sinh trường

đại học Mỏ - Địa chất tư vấn tuyển sinh

1.2: Đào tạo Sau đại học

Chương trình đào tạo thạc sĩ của Đại học Mỏ - địa chất bao gồm các ngành: Kỹ thuật địa chất; Chuyên ngành: Địa chất công trình, Địa chất thủy văn, Địa chất khoáng sản và thăm dò

Chương trình đào tạo tiến sĩ của trường bao gồm các ngành sau:

- Ngành kỹ thuật địa chất 

- Ngành kỹ thuật điện

- Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

- Ngành quản lý kinh tế

- Ngành Kỹ thuật hoá học

- Ngành địa chất học

- Khoáng vật học

- Kỹ thuật địa vật lý

- Kỹ thuật cơ khí động lực

- Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

- Khai thác mỏ

- Kỹ thuật tuyến khoáng

2: Tuyển sinh các chương trình đào tạo

2.1: Xét tuyển chương trình đại học chính quy

PT 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

PT  2: Xét tuyển theo học bạ;

PT 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế;

PT 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Chỉ tiêu đối với phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực

Mã ngành chuẩn

Tên ngành chuẩn

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

1

2

3

7520604

Kỹ thuật dầu khí

5

K00

K01

K02

7520502

Kỹ thuật địa vật lý

10

K00

K01

K02

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

10

K00

K01

K02

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

3

K00

K01

K02

7850103

Quản lý đất đai

20

K00

K01

K02

7520601

Kỹ thuật mỏ

20

K00

K01

K02

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

10

K00

K01

K02

7850202

An toàn, Vệ sinh lao động

10

K00

K01

K02

7480201

Công nghệ thông tin

20

K00

K01

K02

7480201_CLC

Công nghệ thông tin (chất lượng cao)

5

K00

K01

K02

7460108

Khoa học dữ liệu

5

K00

K01

K02

7720203

Hóa dược

10

K00

K01

K02

7520103

Kỹ thuật cơ khí

20

K00

K01

K02

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

15

K00

K01

K02

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

10

K00

K01

K02

7520201

Kỹ thuật điện

30

K00

K01

K02

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

10

K00

K01

K02

7520130

Kỹ thuật Ô tô

15

K00

K01

K02

7520218

Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo

10

K00

K01

K02

7580201

Kỹ thuật xây dựng

10

K00

K01

K02

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

10

K00

K01

K02

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm

5

K00

K01

K02

7440229

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

10

K00

K01

K02

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

5

K00

K01

K02

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

5

K00

K01

K02

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

10

K00

K01

K02

7580302

Quản lý xây dựng

10

K00

K01

K02

PT 5: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán;

Với điều kiện này, nếu bạn yêu thích trường đại học Mỏ - Địa chất, hãy đặt mục tiêu từ 4.5 trở lên IELTS để xét tuyển nhé. Bạn có thể tham khảo khóa học ở đây để cùng nâng cao kỹ năng nhé: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html  

Điểm chuẩn Mỏ - Địa chất

Điểm chuẩn Đại học Mỏ Địa chất kì thi THPTQG 2022 có ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) có số điểm chuẩn cao nhất, đạt 23,5 điểm. Tiếp đến là ngành Công nghệ thông tin với mức điểm chuẩn là 23 điểm. 

Ngành

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo học bạ THPT

Xét theo kết quả thi THPT

Xét theo học bạ THPT

Kỹ thuật điện

16

20,56

17,50

20,60

18,00

23,99

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

19

 

20,00

24,26

22,00

27,89

Kỹ thuật môi trường

15

18,20

15,00

18,00

15,00

18,00

Kỹ thuật địa chất

15

19

15,00

18,00

15,00

18,00

Kỹ thuật địa vật lý

18

21,70

16,00

18,00

18,00

19,00

Quản trị kinh doanh

16,5

23,5

18,50

22,60

22,00

26,00

Kế toán

16

22,29

18,00

21,50

22,00

26,00

Công nghệ thông tin

17

25,40

20,00

25,30

23,00

26,00

Công nghệ kỹ thuật hoá học

17

19,60

18,00

18,00

19,00

20,00

Kỹ thuật cơ khí

15

21,06

17,00

21,70

16,00

24,60

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

15

18,40

15,00

18,00

15,00

18,50

Kỹ thuật mỏ

15

18

15,00

18,00

16,00

18,00

Kỹ thuật dầu khí

16

18

16,00

18,00

18,00

22,00

Kỹ thuật tuyển khoáng

15

19,40

15,00

18,00

16,00

18,00

Kỹ thuật xây dựng

15

18

15,00

18,00

15,50

18,00

Quản lý đất đai

15

18

15,00

18,00

15,00

23,00

Tài chính - Ngân hàng

16

21,50

18,00

21,10

22,00

26,00

Địa chất học

15

18

15,00

18,00

15,50

18,00

Địa kỹ thuật xây dựng

17

18

15,00

18,00

15,00

18,00

Kỹ thuật hóa học - Chương trình tiên tiến

25

19,80

19,00

18,00

19,50

22,00

Địa tin học

15

21,20

15,00

18,00

16,00

18,00

Quản lý công nghiệp

   

15,00

18,00

17,00

23,00

Du lịch địa chất

   

15,00

18,00

16,00

18,00

Khoa học dữ liệu

   

18,00

 

20,50

23,00

Công nghệ thông tin CLC

   

22,50

 

23,50

 

Kỹ thuật cơ điện tử

   

18,00

22,76

19,00

26,88

Kỹ thuật cơ khí động lực

   

17,00

18,00

15,00

22,77

Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm

   

15,00

18,00

15,00

18,00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

   

15,00

18,00

15,00

18,00

Quản lý tài nguyên môi trường

   

15,00

18,00

15,00

18,00

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

       

18,00

20,50

Kỹ thuật khí thiên nhiên

       

18,00

20,50

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

       

18,00

18,50

Đá quý đá mỹ nghệ

       

15,00

18,00

Kỹ thuật tài nguyên nước

       

15,00

18,00

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

       

16,50

23,00

An toàn, vệ sinh lai động

       

15,00

18,00

Kỹ thuật ô tô

       

18,50

27,20

Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo

       

20,00

 

Quản lý xây dựng

       

16,00

18,00

Hóa dược

       

17,00

22,00

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

       

18

 

sinh viên mỏ địa chất

Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ

Đối với sinh viên tốt nghiệp từ năm 2024 trở về sau, để được công nhận tốt nghiệp phải đạt Chuẩn đầu ra ngoại ngữ tương đương trình độ bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

Sinh viên thuộc Chương trình tiên tiến để được công nhận tốt nghiệp phải có một trong các chứng chỉ sau: IELTS ≥ 5.5; TOEIC (L&R) ≥ 660; TOEFL (ITP) ≥ 550; TOEFL (iBT) ≥ 65 hoặc tương đương.

Sinh viên thuộc Chương trình Chất lượng cao để được công nhận tốt nghiệp phải đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

Bảng Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS sang Khung 6 bậc

IELTS

TOEFL

Paper

TOEFL 

Computer

TOEFL Internet

TOEIC

Khung điểm Cambridge

Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

3.0

 

 

 

150

A2

Bậc 2

3.5 - 4.0

450

133

45

350

B1

Bậc 3

4.5

477

153

53

5.0

500

173

61

625

B2

Bậc 4

700

5.5

527

197

71

750

6.0

550

213

80

800

C1

Bậc 5

825

6.5

577

233

91

850

7.0 - 7.5

600

250

100

 

C2

Bậc 6

8.0

 

 

 

 

 

 

Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên Đại học Mỏ - Địa chất sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html  

Học phí Đại học Mỏ - Địa chất

Học phí đào tạo năm 2022 của trường như sau

- Khối kinh tế: 360.000 đồng/ 1 tín chỉ.

- Khối kỹ thuật: 419 000 đồng/ 1 tín chỉ.

Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của nhà nước

sinh viên đại học Mỏ - Địa chất

Học bổng Đại học Mỏ - Địa chất

Một số chương trình học bổng của Đại học Mỏ - Địa chất

- Chương trình học bổng Thạc sĩ tại Đài Loan cho sinh viên khối ngành kỹ thuật

- Học bổng Hiệp định đi học tại LB Nga và Hungary

- Thông báo học bổng ngắn hạn về Năng lượng - Địa chất tại Ấn Độ

tân sinh viên đại học Mỏ - Địa chất

Thông tin khác

Các danh hiệu của trường

- Huân chương Độc lập hạng nhất năm 2001

- Danh hiệu Anh hùng Lao động năm 2004.

- Huân chương Độc lập hạng Ba năm 2016

- Huân chương Hồ Chí Minh năm 2006.

- Huân chương Độc lập hạng Nhì năm 1996

- Huân chương Độc lập hạng Ba năm 1990

- Huân chương Lao động hạng Nhất năm 1986

- Huân chương Lao động hạng Nhì năm 1981

Xếp hạng

- Theo Xếp hạng Webometrics vào tháng 7 năm 2016, đại học Mỏ – Địa chất đứng thứ 5 Việt Nam và 2788 thế giới 

- Tháng 1 năm 2017,trường đứng thứ  thứ 7 Việt Nam và thứ 3159 thế giới tháng 1 năm 2018

- Tháng 7 năm 2019, kết quả là thứ 6 Việt Nam và thứ 3456 thế giới

Trên đây là thông tin cơ bản về đại học Mỏ - Địa chất. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.