Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh là một trong trường đại học chuyên ngành y khoa hàng đầu tại miền Nam nói riêng và Việt Nam nói chung. Hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu những thông tin cơ bản như chương trình học, tuyển sinh… của ngôi trường này nhé.
Giới thiệu Trường Đại học Y Dược TP.HCM
Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Y Tế Việt Nam - là trường đại học chuyên về ngành y khoa tại Việt Nam. Trường có sứ mệnh đào tạo bác sĩ, dược sĩ có trình độ đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ y dược, hỗ trợ phát triển hệ thống y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân khu vực vùng Đông Nam Bộ nói riêng và khu vực miền Nam nói chung. Trường vinh dự được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
- Tên trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh - UMP HCM
- Mã trường: YDS
- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học chính quy - Sau Đại học - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên thông
- Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).3855.8411
- Email: [email protected]
- Website: https://ump.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/YDS.UMP/
Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 70 trường đại học, học viện tại HCM.
Sự hình thành và phát triển
1: Các cột mốc đáng nhớ
- Năm 1947: thành lập Trường Đại học Y khoa Sài Gòn
- Ngày 16 tháng 11 năm 1966: Y khoa Đại học đường Sài Gòn và Nha khoa Đại học đường Sài Gòn chính thức chuyển về Trung tâm Giáo dục Y khoa
- Ngày 27 tháng 10 năm 1976: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh thành lập trong việc hợp nhất Y khoa Đại học đường Sài Gòn, Dược khoa Đại học đường Sài Gòn, Nha khoa Đại học đường Sài Gòn, trường đào tạo Cán bộ Y tế miền Nam.
- Năm 2003: Trường Đại Học Y Dược Thành phố Hồ chí Minh được đổi tên thành Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
2: Cơ sở vật chất của trường
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh tự hào với cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhu cầu thiết yếu của sinh viên, giảng viên nhằm nghiên cứu, học tập.
Hiện tại, trường có ba bệnh viện trực thuộc bao gồm: Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM cơ sở 1,2 và 3. Ký túc xá trường có diện tích sử dụng hơn 14.326,80 m2 bao gồm 6 khu nhà; trong đó 05 khu nhà phục vụ ăn, ở cho người Việt Nam và 01 khu nhà phục vụ ăn, ở cho người nước ngoài.
Các nhà được xây dựng, cải tạo từ 3 đến 5 tầng khang trang, khép kín, đầy đủ tiện nghi, trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại: hệ thống camera an ninh, mạng wifi và thực hiện đầy đủ trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy, sân vận động… Hiện nay, số lượng ở nội trú tại đơn vị vào khoảng 1.800 HSSV.
Bên cạnh cơ sở vật chất hiện có, trong khuôn viên Ký túc xá được trồng nhiều cây xanh, dành nhiều diện tích đất phục vụ cho sinh hoạt, giải trí sau giờ học. Hiện có 06 phòng làm việc của CBVC phục vụ công tác hành chính, 01 phòng y tế, 01 sân bóng đá mini ngoài trời, 01 sân bóng chuyền, 02 sân cầu lông, 01 phòng tập thể hình, 01 hội trường, 01 sân khấu ngoài trời, 01 thư viện, 01 phòng máy vi tính, 01 nhà ăn tập thể, 01 quầy tạp hoá, 01 phòng photocoppy, 05 nhà giữ xe và 28 phòng tự học bố trí tại 6 khu nhà trong khuôn viên nội trú.
Các chương trình đào tạo
Các chương trình đào tạo của trường được phân hoá rõ ràng như sau:
1: Đào tạo đại học
Kỹ thuật phục hình răng.
Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Kỹ thuật hình ảnh y học.
Kỹ thuật phục hồi chức năng.
Y học cổ truyền.
Y học dự phòng.
Y tế công cộng.
Điều dưỡng.
Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh.
Y đa khoa.
Răng hàm mặt.
Dược học.
Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức.
Dinh dưỡng.
2: Đào tạo sau đại học
Bậc đào tạo sau đại học với 162 chuyên ngành thuộc các loại hình đào tạo gồm: Bác sĩ nội trú 27 chuyên ngành, chuyên khoa cấp I 46 chuyên ngành, chuyên khoa cấp II 46 chuyên ngành, trình độ thạc sĩ 23 chuyên ngành và trình độ tiến sĩ 20 chuyên ngành.
3: Đào tạo theo nhu cầu
Trung tâm Đào tạo nhân lực y tế thuộc Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh tổ chức, điều phối các hoạt động dịch vụ đào tạo các bậc học từ chuyên khoa trở xuống, đào tạo liên tục, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật công nghệ và các loại hình đào tạo khác trong lĩnh vực y học theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục hàng năm và theo hình thức hợp đồng đào tạo với các cơ sở y tế và các cá nhân, tổ chức khác để đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực y tế của khu vực phía nam.
Trong những năm qua trung tâm đã tổ chức hàng trăm khóa học đào tạo liên tục ngắn hạn và chuyển giao kỹ thuật. Tổng cộng 43.370 học viên đã được cấp chứng chỉ - chứng nhận cho 37 chuyên ngành khác nhau.
Các chương trình tuyển sinh
1: Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (đối với tất cả các ngành đào tạo)
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPTQG kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chỉ áp dụng cho một số ngành)
- Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành:
+ Y khoa;
+ Y học dự phòng;
+ Y học cổ truyền;
+ Dược học;
+ Răng – Hàm – Mặt.
- Thí sinh đạt IELTS Academic 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 61 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành:
+ Điều dưỡng;
+ Dinh dưỡng;
+ Kỹ thuật phục hình răng;
+ Y tế công cộng.
- Đơn vị cấp chứng chỉ: IELTS: British Council (BC); International Development Program (IDP), TOEFL iBT: Educational Testing Service (ETS)
Rất nhiều trường đại học, học viện đào tạo ngành y dược cũng xét tuyển với chứng chỉ 5.5 IELTS trở lên, xét theo điểm từ trên xuống để cộng điểm. Vì thế học IELTS là một cơ hội cho các bạn học sinh đến gần hơn với ngôi trường mình mong ước.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Danh sách các trường đại học xét tuyển IELTS nhé.
- Phương thức 3: Tuyển thẳng vào đại học xét theo quy định tại Quy chế tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2: Các ngành đào tạo đại học và số lượng tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Kỹ thuật phục hình răng | 7720502 | B00 | 28 |
Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720502_02 | B00 | 12 |
Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | B00 | 84 |
Răng - Hàm - Mặt (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720501_02 | B00 | 36 |
Dược học | 7720201 | B00; A00 | 392 |
Dược học (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720201_02 | B00; A00 | 168 |
Điều dưỡng | 7720301 | B00 | 147 |
Điều dưỡng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720301_04 | B00 | 63 |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 7720301_03 | B00 | 120 |
Hộ sinh (chỉ tuyển nữ) | 7720302 | B00 | 120 |
Dinh dưỡng | 7720401 | B00 | 56 |
Dinh dưỡng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720401_02 | B00 | 24 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00 | 165 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | B00 | 90 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | B00 | 88 |
Y tế công cộng | 7720701 | B00 | 63 |
Y tế công cộng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720701_02 | B00 | 27 |
Y khoa | 7720101 | B00 | 280 |
Y khoa (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720101_02 | B00 | 120 |
Y học dự phòng | 7720110 | B00 | 84 |
Y học dự phòng (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720110_02 | B00 | 36 |
Y học cổ truyền | 7720115 | B00 | 140 |
Y học cổ truyền (kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 7720115_02 | B00 | 60 |
Điểm chuẩn trường Đại học Y Dược TP.HCM
Vào kì thi THPTQG năm 2022, điểm chuẩn các ngành theo phương thức xét điểm thi có mức thấp nhất là 19,1 điểm (ngành y tế công cộng) và cao nhất 27,55 điểm (ngành y khoa). Riêng ngành dược học xét tuyển theo hai tổ hợp (B00 và A00) cùng mức điểm trúng tuyển 25,5 điểm.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, mức điểm trúng tuyển thấp hơn ở các ngành y khoa 26,6 điểm, ngành dược học 23,85 điểm, ngành răng - hàm - mặt 26,25 điểm
Ngành học | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Hộ sinh | 23,25 | ||
Răng - Hàm - Mặt | 28 | 27,65 | 27 |
Răng - Hàm - Mặt (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 27,10 | 27,4 | 26,25 |
Dược học | 26,20 | 26,25 | 25,5 |
Dược học (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 24,20 | 24,5 | 23,85 |
Điều dưỡng | 23,65 | 24,1 | 20,3 |
Điều dưỡng (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 21,65 | 22,8 | 20,3 |
Điều dưỡng (chuyên ngành Hộ sinh) | 22,50 | 19,05 | |
Điều dưỡng (chuyên ngành Gây mê hồi sức) | 23,50 | 24,15 | 23,25 |
Dinh dưỡng | 23,40 | 24 | 20,35 |
Dinh dưỡng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 20,95 | ||
Y khoa | 28,45 | 28,2 | 27,55 |
Y khoa (có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 27,70 | 27,65 | 26,6 |
Y học dự phòng | 21,95 | 23,9 | 21,0 |
Y học dự phòng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 23,35 | ||
Y học cổ truyền | 25 | 25,2 | 24,2 |
Y học cổ truyền (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 22,5 | ||
Kỹ thuật Phục hình răng | 24,85 | 25 | 24,3 |
Kỹ thuật phục hình răng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 23,45 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 25,35 | 25,45 | 24,5 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 24,45 | 24,8 | 23 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 23,50 | 24,1 | 20,6 |
Y tế công cộng | 19 | 22 | 19,1 |
Y tế công cộng (kết hợp sơ tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế) | 22,25 |
Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ
Căn cứ quy định Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ; yêu cầu đối với người dự tuyển (thí sinh dự thi) phải có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Bảng Quy đổi chứng chỉ TOEIC, TOEFL, IELTS sang Khung 6 bậc
IELTS | TOEFL Paper | TOEFL Computer | TOEFL Internet | TOEIC | Khung điểm Cambridge | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc |
3.0 |
|
|
| 150 | A2 | Bậc 2 |
3.5 - 4.0 | 450 | 133 | 45 | 350 | B1 | Bậc 3 |
4.5 | 477 | 153 | 53 | |||
5.0 | 500 | 173 | 61 | 625 | B2 | Bậc 4 |
700 | ||||||
5.5 | 527 | 197 | 71 | |||
750 | ||||||
6.0 | 550 | 213 | 80 | 800 | C1 | Bậc 5 |
825 | ||||||
6.5 | 577 | 233 | 91 | |||
850 | ||||||
7.0 - 7.5 | 600 | 250 | 100 |
| C2 | Bậc 6 |
8.0 |
|
|
|
|
|
|
Hiện tại, đa số sinh viên trường chọn học IELTS với mục tiêu đạt chuẩn đầu ra cũng như chuẩn bị cho các công việc tương lai. Với lộ trình cơ bản dành cho sinh viên, IELTS Fighter đồng hành cùng sinh viên trường Đại học Y Dược TP.HCM sở hữu IELTS điểm tốt với khóa học trọn gói, các bạn có thể xem thêm tại: https://ielts-fighter.com/ielts-master.html
Học phí Đại học Y Dược TP.HCM
Tên ngành | Học phí (đồng) |
Răng - Hàm - Mặt | 77.000.000 |
Kỹ thuật phục hình răng | 37.000.000 |
Dược học | 55.000.000 |
Điều dưỡng | 37.000.000 |
Hộ sinh | 37.000.000 |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 37.000.000 |
Dinh dưỡng | 37.000.000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 37.000.000 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 37.000.000 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 37.000.000 |
Y tế công cộng | 37.000.000 |
Y khoa | 74.800.000 |
Y học dự phòng | 41.800.000 |
Y học cổ truyền | 41.800.000 |
Học bổng trường Đại học Y Dược TP.HCM
Trường thường xuyên có nhiều nhiều chương trình học bổng nhằm khuyến khích sinh viên tích cực rèn luyện, học tập để đạt được kết quả tốt. Quỹ học bổng của trường có những học bổng tiêu biểu như sau:
- HỌC BỔNG NGUYỄN TRƯỜNG TỘ NĂM HỌC 2022 - 2023
- HỌC BỔNG SAIGON CHILDREN NĂM 2022
- HỌC BỔNG VAS NĂM 2022
- HỌC BỔNG XÈO CHU ARTS
- HỌC BỔNG TOKYO MITSUBISHI NĂM HỌC 2022 - 2023
- HỌC BỔNG KOVA NĂM 2022
Thông tin khác
Các dự án trong tương lai
Đề án tham mưu được xây dựng bởi Bộ Giáo dục nhằm thành lập Đại học Sức khỏe tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, với mô hình ba cấp bao gồm các trường đại học thành viên, với nền tảng nâng cấp từ Trường Đại học Y Hà Nội và Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh - giúp phân cấp trách nhiệm, quản lý, đồng thời sẽ phát huy được nội lực của hai đơn vị đào tạo y khoa mạnh nhất cả nước.
Hiện tại mỗi khoa của Đại học Y Dược có những cơ sở riêng, quy mô tương tương với nhiều cơ sở đang tiến hành đào tạo nhân lực cho ngành y, và sau sẽ được nâng cấp lên thành các trường đại học thành viên, trực thuộc một mô hình viện đại học tổng thể. Trong tương lai, Khoa Y, Khoa Dược,... sẽ được đổi thành Trường Đại học Y, Trường Đại học Dược - Đại học Khoa học Sức khỏe Thành phố Hồ Chí Minh
Các hoạt động ngoại khoá
Sinh viên của trường không chỉ xuất sắc trong học tập và rèn luyện mà còn nổi tiếng năng nổ với các hoạt động ngoại khóa như Ngày hội sức trẻ UMP, Cuộc thi thiết kế các sản phẩm truyền thông, Ngày hội sức trẻ UMP….
Trên đây là thông tin cơ bản về trường Đại học Y Dược TP.HCM. Quý độc giả đặc biệt là các bạn học sinh nếu đang mong muốn chọn nơi đây làm mục tiêu đại học sắp tới có thể biết thêm thông tin và tìm hiểu về trường nhé.
Xem thêm: Trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh